Bản mẫu:Bảng xếp hạng La Liga 2017-18
Giao diện
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự hoặc xuống hạng |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Barcelona (C) | 38 | 28 | 9 | 1 | 99 | 29 | +70 | 93 | Lọt vào vòng bảng Champions League |
2 | Atlético Madrid | 38 | 23 | 10 | 5 | 58 | 22 | +36 | 79 | |
3 | Real Madrid | 38 | 22 | 10 | 6 | 94 | 44 | +50 | 76 | |
4 | Valencia | 38 | 22 | 7 | 9 | 65 | 38 | +27 | 73 | |
5 | Villarreal | 38 | 18 | 7 | 13 | 57 | 50 | +7 | 61 | Lọt vào vòng bảng Europa League[a] |
6 | Real Betis | 38 | 18 | 6 | 14 | 60 | 61 | −1 | 60 | |
7 | Sevilla | 38 | 17 | 7 | 14 | 49 | 58 | −9 | 58 | Lọt vào vòng loại thứ hai Europa League[a] |
8 | Getafe | 38 | 15 | 10 | 13 | 42 | 33 | +9 | 55 | |
9 | Eibar | 38 | 14 | 9 | 15 | 44 | 50 | −6 | 51[b] | |
10 | Girona | 38 | 14 | 9 | 15 | 50 | 59 | −9 | 51[b] | |
11 | Espanyol | 38 | 12 | 13 | 13 | 36 | 42 | −6 | 49[c] | |
12 | Real Sociedad | 38 | 14 | 7 | 17 | 66 | 59 | +7 | 49[c] | |
13 | Celta Vigo | 38 | 13 | 10 | 15 | 59 | 60 | −1 | 49[c] | |
14 | Alavés | 38 | 15 | 2 | 21 | 40 | 50 | −10 | 47 | |
15 | Levante | 38 | 11 | 13 | 14 | 44 | 58 | −14 | 46 | |
16 | Athletic Bilbao | 38 | 10 | 13 | 15 | 41 | 49 | −8 | 43[d] | |
17 | Leganés | 38 | 12 | 7 | 19 | 34 | 51 | −17 | 43[d] | |
18 | Deportivo La Coruña (R) | 38 | 6 | 11 | 21 | 38 | 76 | −38 | 29 | Xuống hạng chơi ở Segunda División |
19 | Las Palmas (R) | 38 | 5 | 7 | 26 | 24 | 74 | −50 | 22 | |
20 | Málaga (R) | 38 | 5 | 5 | 28 | 24 | 61 | −37 | 20 |
Nguồn: La Liga, Soccerway
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm Fair-play (Lưu ý: Chỉ số đối đầu chỉ được dùng sau khi tất cả trận đấu giữa các đội được đề cập đến đã được diễn ra)[1]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Hiệu số bàn thắng; 5) Tổng số bàn thắng; 6) Điểm Fair-play (Lưu ý: Chỉ số đối đầu chỉ được dùng sau khi tất cả trận đấu giữa các đội được đề cập đến đã được diễn ra)[1]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
- ^ a b Barcelona lọt vào vòng bảng Europa League với tư cách nhà vô địch Copa del Rey 2017-18. Tuy nhiên, vì họ đã lọt vào đấu trường châu Âu thông qua vị trí của họ tại giải quốc nội, suất dự dành cho đội vô địch cúp quốc gia được chuyển qua giải quốc nội.
- ^ a b Eibar xếp trên Girona nhờ điểm đối đầu nhiều hơn: Eibar 4–1 Girona, Girona 1–4 Eibar.
- ^ a b c Điểm đối đầu: Espanyol 8, Real Sociedad 4, Celta Vigo 4 (Espanyol 2–1 Real Sociedad, Real Sociedad 1–1 Espanyol, Espanyol 2–1 Celta Vigo, Celta Vigo 2–2 Espanyol, Real Sociedad 1–2 Celta Vigo, Celta Vigo 2–3 Real Sociedad).
- ^ a b Athletic Bilbao xếp trên Leganés nhờ hiệu số bàn thắng đối đầu nhiều hơn: Athletic Bilbao 2–0 Leganés, Leganés 1–0 Athletic Bilbao.
Tham khảo
- ^ "Reglamento General - Art. 201" (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.