Bơi nghệ thuật tại Đại hội Thể thao châu Á 2002
Giao diện
Bơi nghệ thuật tại Đại hội Thể thao châu Á 2002 | |
---|---|
Địa điểm | Bể bơi Sajik |
Các ngày | 30 tháng 9 – 2 tháng 10 |
Vận động viên | 16 từ 7 quốc gia |
Bơi nghệ thuật được tranh tài từ ngày 30 tháng 9 đến ngày 2 tháng 10 tại Đại hội Thể thao châu Á 2002 ở Busan, Hàn Quốc với tất cả các nội dung thi đấu diễn ra tại Bể bơi Sajik.[1] Tổng cộng có 16 vận động viên đến từ bảy quốc gia tranh tài tại nội dung này, Nhật Bản giành cả hai huy chương vàng, Hàn Quốc và Trung Quốc xếp sau tại bảng tổng sắp huy chương với một huy chương bạc và một huy chương đồng.
Lịch thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]T | Technical routine | F | Free routine |
ND↓/Ngày → | Thứ 2 30/9 |
Thứ 3 1/10 |
Thứ 4 2/10 |
---|---|---|---|
Đơn nữ | T | F | |
Đôi nữ | T | F |
Quốc gia tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]Tổng cộng có 16 vận động viên đến từ 7 quốc gia tranh tài môn bơi nghệ thuật tại Đại hội Thể thao châu Á 2002:
- Trung Quốc (3)
- Hồng Kông (2)
- Nhật Bản (2)
- Kazakhstan (2)
- Ma Cao (3)
- Hàn Quốc (2)
- Uzbekistan (2)
Danh sách huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung | Vàng | Bạc | Đồng |
---|---|---|---|
Biểu diễn đơn |
Miya Tachibana Nhật Bản |
Jang Yoon-kyeong Hàn Quốc |
Li Zhen Trung Quốc |
Biểu diễn đôi |
Nhật Bản Miya Tachibana Miho Takeda |
Trung Quốc Gu Beibei Zhang Xiaohuan |
Hàn Quốc Jang Yoon-kyeong Kim Min-jeong |
Bảng tổng sắp huy chương
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Đoàn | Vàng | Bạc | Đồng | Tổng số |
---|---|---|---|---|---|
1 | Nhật Bản (JPN) | 2 | 0 | 0 | 2 |
2 | Hàn Quốc (KOR) | 0 | 1 | 1 | 2 |
Trung Quốc (CHN) | 0 | 1 | 1 | 2 | |
Tổng số (3 đơn vị) | 2 | 2 | 2 | 6 |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Miya takes 1st place in Solo Technicals”. Xinhua News Agency. 1 tháng 10 năm 2002. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 10 năm 2002. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2013.