Bước tới nội dung

Bóng chuyền tại Thế vận hội Mùa hè 2020 – Nam

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng chuyền nam
tại Thế vận hội lần thứ XXXII
Địa điểmAriake Arena
Thời gian24 tháng 7 – 7 tháng 8 năm 2021 (2021-08-07)
Số vận động viên144 từ 12 quốc gia
Người đoạt huy chương
1  Pháp (lần thứ 1)
2  ROC
3  Argentina
← 2016
2024 →

Giải bóng chuyền nam tại Thế vận hội Mùa hè 2020 là lần thứ 15 nội dung thi đấu xuất hiện tại các kỳ Thế vận hội Mùa hè, được tổ chức bởi Liên đoàn bóng chuyền quốc tếỦy ban Olympic Quốc tế. Giải diễn tại ở Tokyo, Nhật Bản từ ngày 24 tháng 7 đến ngày 7 tháng 8 năm 2021.[1] Ban đầu giải được dự kiến diễn ra từ ngày 25 tháng 7 đến ngày 8 tháng 8 năm 2020, nhưng do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, Ủy ban Olympic Quốc tế và Ban tổ chức Olympic Tokyo 2020 đã thông báo vào ngày 24 tháng 3 năm 2020 rằng Thế vận hội Mùa hè 2020 sẽ bị trì hoãn đến năm 2021.[2] Tất cả các trận đấu sẽ được diễn ra mà không có khán giả.[3]

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
P Vòng sơ loại ¼ Tứ kết ½ Bán kết B Tranh huy chương đồng F Chung kết


Lịch thi đấu
T7
24/7
CN
25/7
T2
26/7
T3
27/7
T4
28/7
T5
29/7
T6
30/7
T7
31/7
CN
1/8
T2
2/8
T3
3/8
T4
4/8
T5
5/8
T6
6/8
T7
7/8
P P P P P ¼ ½ B F

Vòng loại

[sửa | sửa mã nguồn]
Sự kiện Địa điểm Thời gian Suất Đội
Chủ nhà[4] 7 tháng 9 năm 2013 Argentina Buenos Aires 1  Nhật Bản
Vòng loại Liên lục địa Bảng A 9–11 tháng 8 năm 2019 Bulgaria Varna 1  Brasil
Bảng B Hà Lan Rotterdam 1  Hoa Kỳ
Bảng C Ý Bari 1  Ý
Bảng D Ba Lan GdańskSopot 1  Ba Lan
Bảng E Nga Saint Petersburg 1 Nga ROC
Bảng F Trung Quốc Ninh Ba 1  Argentina
Vòng loại khu vực Châu Âu 5–10 tháng 1 năm 2020 Đức Berlin 1  Pháp
Vòng loại khu vực Châu Á 7–12 tháng 1 năm 2020 Trung Quốc Giang Môn 1  Iran
Vòng loại khu vực Châu Phi 7–11 tháng 1 năm 2020 Ai Cập Cairo 1  Tunisia
Vòng loại khu vực Nam Mỹ 10–12 tháng 1 năm 2020 Chile Mostazal 1  Venezuela
Vòng loại khu vực Bắc Mỹ 10–12 tháng 1 năm 2020 Canada Vancouver 1  Canada
Tổng 12

Thể thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng bảng là cuộc thi đấu giữa 12 đội trong hai bảng (mỗi bảng 6 đội). Vòng này các đội thi đấu vòng tròn một lượt. Bốn đội đứng đầu mỗi bảng sẽ bước vào vòng đấu loại trực tiếp (Tứ kết). Đội xếp thứ 6 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 11. Đội xếp thứ 5 mỗi bảng sẽ đồng xếp hạng 9.

Vòng đấu loại trực tiếp bắt đầu thi đấu từ vòng tứ kết, được tiến hành theo thể thức đấu đơn loại trực tiếp. Các đội thua ở vòng tứ kết sẽ đồng xếp hạng 5. Các đội chiến thắng ở vòng tứ kết sẽ tiến vào thi đấu bán kết. Đội giành chiến thắng bán kết sẽ thi đấu chung kết tranh huy chương vàng, 2 đội thua sẽ gặp nhau trong trận tranh huy chương đồng.[5]

Thành phần các bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội được xếp hạt giống theo hệ thống serpentine dựa trên Bảng xếp hạng bóng chuyền FIVB tính đến ngày 15 tháng 10 năm 2019.[6] Đội chủ nhà được đặc cách xếp hạng hạt giống với tư cách là đội đứng đầu bảng A mà không cần xét đến Bảng xếp hạng thế giới. Thứ hạng của các đội được hiển thị trong dấu ngoặc đơn, ngoại trừ đội chủ nhà xếp hạng 10. Các bảng đấu được xác nhận vào ngày 31 tháng 1 năm 2020.[7]

Ván A Ván B
 Nhật Bản (Chủ nhà)  Brasil (1)
 Ba Lan (3)  Hoa Kỳ (2)
 Ý (4) ROC (5)
 Canada (7)  Argentina (6)
 Iran (8)  Pháp (9)
 Venezuela (36)  Tunisia (22)

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Tất cả các trận đấu
Tokyo, Nhật Bản
Ariake Arena
Sức chứa: 15.000

Tiêu chí xếp hạng vòng bảng

[sửa | sửa mã nguồn]

Thứ tự các đội trong bảng đấu được sắp xếp theo các tiêu chí như sau:[8]

  1. Số trận thắng
  2. Điểm trận đấu
  3. Tỉ lệ set thắng
  4. Tỉ lệ điểm thắng
  5. Kết quả đối đầu trực tiếp

Trận đấu với tỉ số 3–0 hoặc 3–1: 3 điểm trận cho đội thắng, 0 điểm trận cho đội thua

Trận đấu với tỉ số 3–2: 2 điểm trận cho đội thắng, 1 điểm trận cho đội thua

Trọng tài

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các trọng tài đã được chọn cho giải đấu.[9]

  • Argentina Hernán Casamiquela
  • Brasil Paulo Turci
  • Trung Quốc Liu Jiang
  • Cộng hòa Dominica Denny Cespedes
  • Pháp Fabrice Collados
  • Ý Daniele Rapisarda
  • Nhật Bản Muranaka Shin
  • Nhật Bản Myoi Sumie
  • México Luis Macias
  • Ba Lan Wojciech Maroszek
  • Nga Evgeny Makshanov
  • Serbia Vladimir Simonović
  • Slovakia Juraj Mokrý
  • Hàn Quốc Kang Joo-hee
  • Tây Ban Nha Susana Rodríguez
  • Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Hamid Al-Rousi
  • Hoa Kỳ Patricia Rolf

Vòng sơ loại

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội Tr T B Đ ST SB TSS ĐST ĐSB TSĐS Giành quyền tham dự
1  Ba Lan 5 4 1 13 14 4 3,500 435 365 1,192 Tứ kết
2  Ý 5 4 1 11 12 7 1,714 447 411 1,088
3  Nhật Bản 5 3 2 7 10 9 1,111 437 433 1,009
4  Canada 5 2 3 7 9 9 1,000 396 387 1,023
5  Iran 5 2 3 6 9 11 0,818 453 460 0,985
6  Venezuela 5 0 5 0 1 15 0,067 281 393 0,715
Nguồn: Tokyo 2020FIVB
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng


24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)
09:00
v
Ý  3–2  Canada Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Evgeny Makshanov (RUS), Liu Jiang (CHN)
(26–28, 18–25, 25–21, 25–18, 15–11)
Kết quả Thống kê
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)
17:05
v
Nhật Bản  3–0  Venezuela Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Luis Macias (MEX), Vladimir Simonovic (SRB)
(25–21, 25–20, 25–15)
Kết quả Thống kê
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)
19:40
v
Ba Lan  2–3  Iran Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Juraj Mokrý (SVK)
(25–18, 22–25, 22–25, 25–22, 21–23)
Kết quả Thống kê

26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)
09:00
v
Iran  3–0  Venezuela Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Susana Rodríguez (ESP)
(25–17, 25–20, 25–18)
Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)
14:20
v
Ba Lan  3–0  Ý Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Paulo Turci (BRA), Denny Cespedes (DOM)
(25–20, 26–24, 25–20)
Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)
19:40
v
Nhật Bản  3–1  Canada Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Patricia Rolf (USA)
(23–25, 25–23, 25–23, 25–20)
Kết quả Thống kê

28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)
09:00
v
Canada  3–0  Iran Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Luis Macias (MEX), Paulo Turci (BRA)
(25–16, 25–20, 25–22)
Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)
17:15
v
Ba Lan  3–1  Venezuela Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Muranaka Shin (JPN)
(25–16, 25–13, 18–25, 25–15)
Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)
19:40
v
Nhật Bản  1–3  Ý Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Fabrice Collados (FRA)
(20–25, 17–25, 25–23, 21–25)
Kết quả Thống kê

30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)
09:00
v
Canada  3–0  Venezuela Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Patricia Rolf (USA), Susana Rodríguez (ESP)
(25–13, 25–22, 25–12)
Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)
14:20
v
Nhật Bản  0–3  Ba Lan Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Liu Jiang (CHN)
(22–25, 21–25, 24–26)
Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)
19:40
v
Ý  3–1  Iran Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Denny Cespedes (DOM)
(30–28, 25–21, 21–25, 25–21)
Kết quả Thống kê

1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)
09:00
v
Ba Lan  3–0  Canada Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Paulo Turci (BRA), Hamid Al-Rousi (UAE)
(25–15, 25–21, 25–16)
Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)
16:25
v
Ý  3–0  Venezuela Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Myoi Sumie (JPN)
(25–22, 25–15, 25–17)
Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)
19:40
v
Nhật Bản  3–2  Iran Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Daniele Rapisarda (ITA)
(25–21, 20–25, 29–31, 25–22, 15–13)
Kết quả Thống kê
VT Đội Tr T B Đ ST SB TSS ĐST ĐSB TSĐS Giành quyền tham dự
1 ROC 5 4 1 12 13 5 2,600 427 397 1,076 Tứ kết
2  Brasil 5 4 1 10 12 8 1,500 476 450 1,058
3  Argentina 5 3 2 8 12 10 1,200 476 464 1,026
4  Pháp 5 2 3 8 10 10 1,000 449 442 1,016
5  Hoa Kỳ 5 2 3 6 8 10 0,800 432 412 1,049
6  Tunisia 5 0 5 1 3 15 0,200 339 434 0,781
Nguồn: Tokyo 2020FIVB
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng


24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)
12:02
v
Brasil  3–0  Tunisia Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hamid Al-Rousi (UAE), Fabrice Collados (FRA)
(25–22, 25–20, 25–15)
Kết quả Thống kê
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)
14:20
v
ROC 3–1  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Paulo Turci (BRA)
(21–25, 25–23, 25–17, 25–21)
Kết quả Thống kê
24 tháng 7 năm 2021 (2021-07-24)
23:00
v
Hoa Kỳ  3–0  Pháp Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Hernán Casamiquela (ARG)
(25–18, 25–18, 25–22)
Kết quả Thống kê

26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)
11:05
v
Hoa Kỳ  1–3 ROC Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Liu Jiang (CHN)
(23–25, 25–27, 25–21, 23–25)
Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)
16:25
v
Pháp  3–0  Tunisia Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Kang Joo-hee (KOR)
(25–21, 25–11, 25–21)
Kết quả Thống kê
26 tháng 7 năm 2021 (2021-07-26)
22:25
v
Brasil  3–2  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Muranaka Shin (JPN), Luis Macias (MEX)
(19–25, 21–25, 25–16, 25–21, 16–14)
Kết quả Thống kê

28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)
11:05
v
Hoa Kỳ  3–1  Tunisia Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Evgeny Makshanov (RUS), Myoi Sumie (JPN)
(25–14, 23–25, 25–14, 25–23)
Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)
14:20
v
Argentina  3–2  Pháp Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Liu Jiang (CHN), Daniele Rapisarda (ITA)
(23–25, 25–17, 25–20, 15–25, 15–13)
Kết quả Thống kê
28 tháng 7 năm 2021 (2021-07-28)
22:16
v
Brasil  0–3 ROC Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Vladimir Simonović (SRB)
(22–25, 20–25, 20–25)
Kết quả Thống kê

30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)
11:05
v
Brasil  3–1  Hoa Kỳ Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Luis Macias (MEX)
(30–32, 25–23, 25–21, 25–20)
Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)
16:30
v
Argentina  3–2  Tunisia Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Wojciech Maroszek (POL)
(23–25, 23–25, 25–19, 25–18, 15–8)
Kết quả Thống kê
30 tháng 7 năm 2021 (2021-07-30)
22:35
v
ROC 1–3  Pháp Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Muranaka Shin (JPN), Paulo Turci (BRA)
(21–25, 25–20, 17–25, 20–25)
Kết quả Thống kê

1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)
11:05
v
Brasil  3–2  Pháp Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Liu Jiang (CHN)
(25–22, 37–39, 25–17, 21–25, 20–18)
Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)
14:20
v
ROC 3–0  Tunisia Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Luis Macias (MEX), Patricia Rolf (USA)
(25–20, 25–22, 25–16)
Kết quả Thống kê
1 tháng 8 năm 2021 (2021-08-01)
21:45
v
Hoa Kỳ  0–3  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Vladimir Simonović (SRB)
(21–25, 23–25, 23–25)
Kết quả Thống kê

Vòng đấu loại trực tiếp

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Các đội xếp thứ nhất của mỗi bảng sẽ thi đấu với các đội xếp thứ tư của bảng kia. Các đội xếp thứ hai sẽ thi đấu với các đội xếp thứ hai hoặc thứ ba của bảng kia, cặp đấu sẽ được xác định bằng cách bốc thăm. Lễ bốc thăm sẽ được tổ chức sau trận đấu cuối cùng trong vòng sơ loại.[5][10]
 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
3 tháng 8
 
 
 Ba Lan2
 
5 tháng 8
 
 Pháp3
 
 Pháp3
 
3 tháng 8
 
 Argentina0
 
 Ý2
 
7 tháng 8
 
 Argentina3
 
 Pháp3
 
3 tháng 8
 
ROC2
 
 Nhật Bản0
 
5 tháng 8
 
 Brasil3
 
 Brasil1
 
3 tháng 8
 
ROC3 Tranh huy chương đồng
 
 Canada0
 
7 tháng 8
 
ROC3
 
 Argentina3
 
 
 Brasil2
 

Tứ kết

[sửa | sửa mã nguồn]
3 tháng 8 năm 2021 (2021-08-03)
09:00
v
Canada  0–3 ROC Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Hernán Casamiquela (ARG), Shin Muranaka (JPN)
(21–25, 28–30, 22–25)
Results Statistics
3 tháng 8 năm 2021 (2021-08-03)
13:00
v
Nhật Bản  0–3  Brasil Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Denny Cespedes (DOM), Liu Jiang (CHN)
(20–25, 22–25, 20–25)
Results Statistics
3 tháng 8 năm 2021 (2021-08-03)
17:00
v
Ý  2–3  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Wojciech Maroszek (POL)
(25–21, 23–25, 22–25, 25–14, 12–15)
Results Statistics
3 tháng 8 năm 2021 (2021-08-03)
21:30
v
Ba Lan  2–3  Pháp Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Juraj Mokrý (SVK), Daniele Rapisarda (ITA)
(25–21, 22–25, 25–21, 21–25, 9–15)
Results Statistics

Bán kết

[sửa | sửa mã nguồn]
5 tháng 8 năm 2021 (2021-08-05)
13:00
v
Brasil  1–3  ROC Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Daniele Rapisarda (ITA), Wojciech Maroszek (POL)
(25–18, 21–25, 24–26, 23–25)
Results Statistics
5 tháng 8 năm 2021 (2021-08-05)
21:00
v
Pháp  3–0  Argentina Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Shin Muranaka (JPN), Liu Jiang (CHN)
(25–22, 25–19, 25–22)
Results Statistics

Tranh huy chương đồng

[sửa | sửa mã nguồn]
7 tháng 8 năm 2021 (2021-08-07)
13:30
v
Argentina  3–2  Brasil Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Wojciech Maroszek (POL), Fabrice Collados (FRA)
(25–23, 20–25, 20–25, 25–17, 15–13)
Results Statistics

Tranh huy chương vàng

[sửa | sửa mã nguồn]
7 tháng 8 năm 2021 (2021-08-07)
21:15
v
Pháp  3–2  ROC Ariake Arena, Tokyo
Trọng tài: Vladimir Simonović (SRB), Paulo Turci (BRA)
(25–23, 25–17, 21–25, 21–25, 15–12)
Results Statistics

Bảng xếp hạng chung cuộc

[sửa | sửa mã nguồn]
Hạng Đội tuyển[11]
1  Pháp
2  ROC
3  Argentina
4  Brasil
5  Ba Lan
6  Ý
7  Nhật Bản
8  Canada
9  Iran
10  Hoa Kỳ
11  Tunisia
12  Venezuela

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tokyo 2020 schedule confirmed for 2021”. FIVB. ngày 17 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Joint Statement from the International Olympic Committee and the Tokyo 2020 Organising Committee”. IOC. ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2020.
  3. ^ “Tokyo Olympics to be held without fans after new COVID-19 state of emergency declared”. USA Today. ngày 8 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “Host city election for the Olympic Summer Games 2020”. IOC. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2020.
  5. ^ a b “Formula”. FIVB. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  6. ^ “FIVB Senior World Ranking – Men (as of 15 October 2019)”. FIVB. ngày 15 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  7. ^ “Pools confirmed for Tokyo 2020 Olympic volleyball tournament”. FIVB. ngày 31 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  8. ^ “Pools Ranking Criteria”. FIVB. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2020.
  9. ^ “Competition Officials” (PDF). IOC. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ “Matchups confirmed for men's volleyball quarterfinals”. volleyballworld.com. ngày 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.
  11. ^ “Tournament Summary” (PDF). olympics.com. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 1 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2021.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]