Bão Melor (2009)
Giao diện
Bão cuồng phong dữ dội (Thang JMA) | |
---|---|
Siêu bão cuồng phong cấp 5 (SSHWS/JTWC) | |
![]() Bão Melor có cường độ gần đỉnh vào ngày 4/10 | |
Hình thành | 29 tháng 9 năm 2009 |
Tan | 11 tháng 10 năm 2009 |
(Xoáy thuận ngoài nhiệt đới sau ngày 8 tháng 10) | |
Sức gió mạnh nhất | Duy trì liên tục trong 10 phút: 205 km/h (125 mph) Duy trì liên tục trong 1 phút: 280 km/h (175 mph) |
Áp suất thấp nhất | 910 mbar (hPa); 26.87 inHg |
Số người chết | 3 |
Thiệt hại | $1.5 tỷ (USD ) |
Vùng ảnh hưởng | Đảo Mariana và Nhật Bản |
Một phần của Mùa bão Tây Bắc Thái Bình Dương 2009 |
Bão Melor (tên chỉ định quốc tế: 0918, tên chỉ định Trung tâm Cảnh báo Bão liên hợp: 20W, tên chỉ định Cục quản lý Thiên văn, Địa vật lý và Khí quyển Philippines: Quedan) là cơn bão cấp 5 thứ 2 năm 2009. Nó ảnh hưởng đến các nước Nhật Bản, Trung Quốc và Philippines.
Đường đi của bão
[sửa | sửa mã nguồn]![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/be/Melor_2009_track.png/275px-Melor_2009_track.png)
Chú thích biểu đồ
Áp thấp nhiệt đới (≤38 mph, ≤62 km/h)
Bão nhiệt đới (39–73 mph, 63–118 km/h)
Cấp 1 (74–95 mph, 119–153 km/h)
Cấp 2 (96–110 mph, 154–177 km/h)
Cấp 3 (111–129 mph, 178–208 km/h)
Cấp 4 (130–156 mph, 209–251 km/h)
Cấp 5 (≥157 mph, ≥252 km/h)
Không rõ
Bão nhiệt đới (39–73 mph, 63–118 km/h)
Cấp 1 (74–95 mph, 119–153 km/h)
Cấp 2 (96–110 mph, 154–177 km/h)
Cấp 3 (111–129 mph, 178–208 km/h)
Cấp 4 (130–156 mph, 209–251 km/h)
Cấp 5 (≥157 mph, ≥252 km/h)
Không rõ
Kiểu bão
![▲](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/50/ArrowUp.svg/18px-ArrowUp.svg.png)
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/b/be/Melor_2009_track.png/220px-Melor_2009_track.png)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/4/4a/Commons-logo.svg/30px-Commons-logo.svg.png)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Bão Melor (2009).