Bước tới nội dung

Austria's Next Topmodel (mùa 2)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Austria's Next Topmodel
Mùa 2
Dẫn chương trìnhLena Gercke
Giám khảoLena Gercke
Andrea Weidler
Sabine Landl
Andreas Ortner
Số thí sinh13
Người chiến thắngAylin Kösetürk
Quốc gia gốcÁo
Số tập11
Phát sóng
Kênh phát sóngPULS4
Thời gian
phát sóng
25 tháng 11 năm 2009 –
10 tháng 2 năm 2010
Mùa phim
← Trước
Mùa 1
Sau →
Mùa 3

Mùa thứ hai của chương trình truyền hình thực tế Austria's Next Topmodel được dựa trên America's Next Top Model của Tyra Banks. Lena Gercke là host của chương trình một lần nữa. HLV catwalk của Hà Lan, Alamande Belfor đã được thay thế bởi cựu người mẫu và nhiếp ảnh gia thời trang Andreas Ortner. Sabine Landl, chuyên gia về kiểu dáng trong mùa 1 đã trở thành ban giám khảo của mùa này.

Người chiến thắng là Aylin Kösetürk, 16 tuổi từ Vienna. Cô giành được các phần thưởng là:

  • 1 hợp đồng người mẫu cho Wiener Models,
  • Lên ảnh bìa tạp chí Woman
  • Trở thành gương mặt mới trong chiến dịch quảng cáo cho Hervis, Philip Plein & Brunotti
  • Được sải bước trên sàn diễn thời trang cho nhà thiết kế Jean-Charles De Castelbajac tại Paris Fashion Week

Các thí sinh

[sửa | sửa mã nguồn]

(Tuổi tính từ ngày dự thi)

Thí sinh Tuổi Chiều cao Quê quán Bị loại ở Hạng
Julia Huber 24 1,71 m (5 ft 7+12 in) Niederösterreich Tập 2 13
Lisa Schottak 16 1,80 m (5 ft 11 in) Carinthia Tập 3 12 (dừng cuộc thi)
Angelika Czapka 23 1,76 m (5 ft 9+12 in) Vienna 11
Manuela Frey 18 1,74 m (5 ft 8+12 in) Vorarlberg Tập 5 10–9
Vanessa Hooper 19 1,72 m (5 ft 7+12 in) Vienna
Iris Shala 19 1,68 m (5 ft 6 in) Graz Tập 7 8
Ann Steinwendner 16 1,73 m (5 ft 8 in) Carinthia Tập 8 7
Jenny Kogler 16 1,68 m (5 ft 6 in) Carinthia Tập 9 6
Lina Köberl 16 1,79 m (5 ft 10+12 in) Carinthia Tập 10 5
Johanna Gruber 19 1,73 m (5 ft 8 in) Vienna Tập 11 4
Nina Kollmann 18 1,78 m (5 ft 10 in) Styria 3
Sarah Unterberger 21 1,77 m (5 ft 9+12 in) Tyrol 2
Aylin Kösetürk 16 1,73 m (5 ft 8 in) Vienna 1

Thứ tự gọi tên

[sửa | sửa mã nguồn]
Thứ tự Tập
1 2 3 5 7 8 9 10 11
1 Iris Jenny Nina Aylin Aylin Jenny Johanna Aylin Nina Aylin Aylin
2 Lisa Aylin Johanna Nina Lina Lina Nina Johanna Aylin Sarah Sarah
3 Sarah Nina Sarah Ann Sarah Aylin Lina Sarah Sarah Nina
4 Manuela Johanna Jenny Iris Ann Johanna Sarah Nina Johanna
5 Jenny Sarah Aylin Lina Johanna Sarah Aylin Lina
6 Angelika Lisa Lina Johanna Jenny Nina Jenny
7 Lina Iris Ann Sarah Nina Ann
8 Nina Vanessa Iris Jenny Iris
9 Julia Lina Vanessa Vanessa
10 Ann Ann Manuela Manuela
11 Johanna Angelika Angelika
12 Vanessa Manuela Lisa
13 Aylin Julia
     Thí sinh bị loại
     Thí sinh dừng cuộc thi
     Thí sinh chiến thắng cuộc thi
  • Tập 4 & 5 được xem thành 1 tập với nhau.
  • Tập 6 là tập tóm tắt của top 5.
  • Tập 12 là tập ghi lại khoảnh khắc từ đầu cuộc thi.

Buổi chụp hình

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tập 1: Sang trọng trên máy bay (casting)
  • Tập 2: Áo tắm; Tạo dáng với cá voi
  • Tập 3: Người hầu gái trong lâu đài kinh dị
  • Tập 5: Cơn thịnh nộ của Tiger Woods
  • Tập 7: Ánh nhìn của Luân Đôn trên xe buýt 2 tầng
  • Tập 8: Nhảy bungee
  • Tập 9: Ảnh chân dung vẻ đẹp đầy màu sắc
  • Tập 10: Ảnh bìa tạp chí Woman
  • Tập 11: Ảnh quảng cáo cho Philipp Plein; Geisha hiện đại

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]