Bước tới nội dung

Asota iodamia

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Asota iodamia
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Lepidoptera
Họ (familia)Erebidae
Phân họ (subfamilia)Aganainae
Chi (genus)Asota
Loài (species)A. iodamia
Danh pháp hai phần
Asota iodamia
(Herrich Schäffer, 1854)
Danh pháp đồng nghĩa
  • Aganais iodamia Herrich-Schäffer, 1850
  • Hypsa sphaerifera Butler, 1875
  • Hypsa nesophora Meyrick, 1886

Asota iodamia[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở New South WalesQueensland.

Sải cánh dài khoảng 50 mm.

Ấu trùng ăn lá của various Figs, bao gồm Ficus macrophylla. At first, the Caterpillars are communal. They skeletonize the undersides of the leaf. Later they separate.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.