Asota iodamia
Giao diện
Asota iodamia | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Erebidae |
Phân họ (subfamilia) | Aganainae |
Chi (genus) | Asota |
Loài (species) | A. iodamia |
Danh pháp hai phần | |
Asota iodamia (Herrich Schäffer, 1854) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Asota iodamia[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Erebidae. Nó được tìm thấy ở New South Wales và Queensland.
Sải cánh dài khoảng 50 mm.
Ấu trùng ăn lá của various Figs, bao gồm Ficus macrophylla. At first, the Caterpillars are communal. They skeletonize the undersides of the leaf. Later they separate.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Species info
- Australian Insects Lưu trữ 2010-11-19 tại Wayback Machine
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.