Arica và Parinacota (vùng)
Vùng Arica và Parinacota XV Región de Arica y Parinacota | |
---|---|
— Vùng của Chile — | |
Bản đồ của Vùng Arica và Parinacota | |
Quốc gia | Chile |
Thủ đô | Arica |
Tỉnh | Arica, Parinacota |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 16.873,3 km2 (65,148 mi2) |
Thứ hạng diện tích | 12 |
Độ cao cực đại | 6.342 m (20,807 ft) |
Độ cao cực tiểu | 0 m (0 ft) |
Dân số (2012)[1] | |
• Tổng cộng | 213.595 |
• Thứ hạng | 13 |
• Mật độ | 1,3/km2 (3,3/mi2) |
Múi giờ | UTC-4 |
Mã ISO 3166 | ISO 3166-2:CL |
Trang web | Official website (tiếng Tây Ban Nha) |
Vùng XV Arica và Parinacota [2][3] (tiếng Tây Ban Nha: XV Región de Arica y Parinacota)[4] là một trong 15 vùng, là đơn vị hành chính cấp I của Chile. Vùng này nằm tận cùng về phía Bắc của Chile, nó tiếp giáp với vùng Tacna của Peru về phía bắc, các khu La Paz và Ocuro của Bolivia về phía đông, Tarapacá về phía nam, trong khi phía tây là Thái Bình Dương. Đây cũng là một trong hai vùng mới nhất được thành lập vào ngày 8 tháng 10 năm 2007.[1] Trước đây nó là một phần của vùng Tarapacá và cả hai đều là một tỉnh cũ của Peru mà sau đó đã bị chiếm đóng bởi Chile theo Hiệp ước Ancón năm 1883 sau cuộc Chiến tranh Thái Bình Dương, và sau đó chính thức sáp nhập vào Chile vào năm 1929 theo Hiệp ước Lima.
Quản lý
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2007, vùng Arica và Parinacota được chia tách trên cơ sở hai tỉnh phía bắc của Tarapacá là tỉnh Arica, Parinacota
Vùng | Tỉnh | Xã | Diện tích (km²)[5][6] |
Dân số[5][6] (2002) |
Website[7] |
---|---|---|---|---|---|
Arica và Parinacota | |||||
Arica | |||||
Camarones | 3.927 | 1.220 | link Lưu trữ 2010-08-28 tại Wayback Machine | ||
Arica | 4.799 | 185.268 | link Lưu trữ 2010-09-21 tại Wayback Machine | ||
Parinacota | |||||
Putre | 5.903 | 1.977 | link | ||
General Lagos | 2.244 | 1.179 | link Lưu trữ 2010-02-25 tại Wayback Machine |
Nhân khẩu học
[sửa | sửa mã nguồn]Theo số liệu từ Tổng điều tra năm 2002, khu vực này là có dân số là 189.644 người. Mật độ của nó là 11,2 người/km ².
Các dân tộc tại đây bao gồm các dân tộc bản địa Chile là người Quechua, Aymara, Atacameno, Diaguita, Mapuche và Kaweskar (Alacaluf hoặc Qwakshar). Một số lượng lớn người nhập cư từ các nước láng giềng Peru, Bolivia, Ecuador và Colombia, người gốc Á (chẳng hạn như Trung Quốc và Nhật Bản), người Ả Rập từ Liban, Palestine và Syria. Hầu hết người Chile gốc Phi sinh sống tại tỉnh Arica, là hậu duệ của những người nô lệ châu Phi trong thế kỷ 17-18. Có một số lượng lớn người Romani trong tỉnh Arica có nguồn gốc từ Đông Âu vào cuối thế kỷ 19.
Arica là thành phố đông dân nhất, với 175.441 người đồng thời cũng là thủ phủ của vùng.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Hoang mạc Atacama
- Địa lý Chile
- Khí hậu Chile
- Danh sách các núi lửa tại Chile
- Thung lũng Azapa
- Ancuta
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “Arica-Parinacota Region”. Chính phủ Chile Ủy ban đầu tư nước ngoài. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2010.
- ^ “Iglesias de Arica Parinacota (Churches of Arica Parinacota)”. New York, NY: World Monuments Fund. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2012.
However, San Pedro de Esquiña, like many other churches in the Arica y Parinacota region, is at risk.
- ^ “Journalists and media professionals to participate in awareness-raising workshop on violence against women in Arica”. UNESCO. ngày 18 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2012.
[...] several women’s public organizations and agencies from the Chilean region of Arica y Parinacota.
- ^ “Ley 20175. Crea la XV Región de Arica y Parinacota y la Provincia del Tamarugal en la Región de Tarapacá”. Ley Chile (bằng tiếng Tây Ban Nha). Valparaiso, Chile: Biblioteca del Congreso Nacional de Chile. ngày 11 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 7 năm 2012.
- ^ a b (tiếng Tây Ban Nha) “National Statistics Institute”. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “Territorial division of Chile” (PDF). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2010.
- ^ (tiếng Tây Ban Nha) “Asociacion Chilena de Municipalidades”. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2011.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Constitutional Court sentence Lưu trữ 2007-10-12 tại Wayback Machine (tiếng Tây Ban Nha)