Bước tới nội dung

Apona fuliginosa

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Apona fuliginosa
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Arthropoda
Lớp: Insecta
Bộ: Lepidoptera
Họ: Eupterotidae
Chi: Apona
Loài:
A. fuliginosa
Danh pháp hai phần
Apona fuliginosa
Kishida, 1993

Apona fuliginosa là một loài bướm đêm thuộc họ Eupterotidae. Loài này được Yasunori Kishida mô tả năm 1993.[1][2] Loài này được phát hiện tại Đài Loan.

Sải cánh của loài này dài 54 mm ở con đực và 67 mm ở con cái. Cánh trước màu xám đậm, các vùng giữa và dưới đầu màu xám nhạt. Cánh sau màu đất son xám, có năm đường ngang.[3] Nơi ghi nhận mẫu vật điển hình là Đại Vũ lĩnh, Tú Lâm; mẫu định danhmẫu vật thường của loài được lưu giữ tại Viện bảo tàng Khoa học và Tự nhiên Quốc gia, Nhật Bản.

Loài này phân bố ở các vùng núi của Đài Loan ở độ cao từ 2.100 đến 2.500 mét so với mực nước biển. Bướm đêm trưởng thành chỉ được ghi nhận từ tháng 10 đến tháng 12.[4] Râu của con đực và con cái trưởng thành của loài này phát triển hơn các loài khác trong cùng họ Erebidae được tìm thấy ở Đài Loan.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kishida, Yasunori (1993). “A new species of Eupterotidae from Taiwan (Lepidoptera)”. Tyô to Ga. 44 (1): 25–27.
  2. ^ Beccaloni G.; Scoble M.; Kitching I.; Simonsen T.; Robinson G.; Pitkin B.; Hine A.; Lyal C. biên tập (2003). Apona fuliginosa. The Global Lepidoptera Names Index. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, London. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
  3. ^ Kishida, Y., 1993: A new species of Eupterotidae from Taiwan (Lepidoptera). Tyô to Ga, 44 (1): 25-27. Abstract and full article: [1].
  4. ^ Fu, Chien-Ming; Owada, Mamoru; Wu, Shipher; Shih, Li-Chen (2020). Eupterotidae. Moths of Nanheng Part 1. Nantou: Endemic Species Research Institute. tr. 504–507.