Apona fuliginosa
Apona fuliginosa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Lepidoptera |
Họ: | Eupterotidae |
Chi: | Apona |
Loài: | A. fuliginosa
|
Danh pháp hai phần | |
Apona fuliginosa Kishida, 1993 |
Apona fuliginosa là một loài bướm đêm thuộc họ Eupterotidae. Loài này được Yasunori Kishida mô tả năm 1993.[1][2] Loài này được phát hiện tại Đài Loan.
Sải cánh của loài này dài 54 mm ở con đực và 67 mm ở con cái. Cánh trước màu xám đậm, các vùng giữa và dưới đầu màu xám nhạt. Cánh sau màu đất son xám, có năm đường ngang.[3] Nơi ghi nhận mẫu vật điển hình là Đại Vũ lĩnh, Tú Lâm; mẫu định danh và mẫu vật thường của loài được lưu giữ tại Viện bảo tàng Khoa học và Tự nhiên Quốc gia, Nhật Bản.
Loài này phân bố ở các vùng núi của Đài Loan ở độ cao từ 2.100 đến 2.500 mét so với mực nước biển. Bướm đêm trưởng thành chỉ được ghi nhận từ tháng 10 đến tháng 12.[4] Râu của con đực và con cái trưởng thành của loài này phát triển hơn các loài khác trong cùng họ Erebidae được tìm thấy ở Đài Loan.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Kishida, Yasunori (1993). “A new species of Eupterotidae from Taiwan (Lepidoptera)”. Tyô to Ga. 44 (1): 25–27.
- ^ Beccaloni G.; Scoble M.; Kitching I.; Simonsen T.; Robinson G.; Pitkin B.; Hine A.; Lyal C. biên tập (2003). “Apona fuliginosa”. The Global Lepidoptera Names Index. Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên, London. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2018.
- ^ Kishida, Y., 1993: A new species of Eupterotidae from Taiwan (Lepidoptera). Tyô to Ga, 44 (1): 25-27. Abstract and full article: [1].
- ^ Fu, Chien-Ming; Owada, Mamoru; Wu, Shipher; Shih, Li-Chen (2020). Eupterotidae. Moths of Nanheng Part 1. Nantou: Endemic Species Research Institute. tr. 504–507.