Andrey Varankow
Giao diện
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Andrey Nikolayevich Varankow | ||
Ngày sinh | 8 tháng 2, 1989 | ||
Nơi sinh |
Mazyr, CHXHCNXV Byelorussia, Liên Xô | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Gorodeya | ||
Số áo | 3 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2006 | Slavia Mozyr | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2013 | Dynamo Kyiv | 0 | (0) |
2007–2009 | → Dynamo-2 Kyiv | 65 | (10) |
2009 | → Obolon Kyiv (mượn) | 14 | (5) |
2010–2011 | → Kryvbas Kryvyi Rih (mượn) | 34 | (11) |
2011 | → Karpaty Lviv (mượn) | 5 | (0) |
2012 | → Neman Grodno (mượn) | 12 | (2) |
2012–2013 | → Metalurh Zaporizhya (mượn) | 9 | (0) |
2013 | → Dynamo-2 Kyiv | 4 | (3) |
2014–2016 | Slavia Mozyr | 59 | (13) |
2017– | Gorodeya | 28 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2011 | U-21 Belarus | 20 | (6) |
2012 | Olympic Belarus | 7 | (1) |
2007–2011 | Belarus | 9 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 12 năm 2017 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 26 Tháng 4 năm 2017 |
Andrey Varankow (sinh 8 tháng 2 năm 1989), cũng được viết là Andrey Voronkov, là một cầu thủ bóng đá Belarus thi đấu ở vị trí tiền đạo cho Gorodeya.
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Varankow ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Belarus trong trận vòng loại Euro 2008 trước Luxembourg ngày 13 tháng 10 năm 2007.[1] Anh là thành viên của U-21 Belarus đứng thứ 3 chung cuộc tại Giải bóng đá U-21 vô địch châu Âu 2011, thi đấu tất cả năm trận và ghi 2 bàn, trước U-21 Iceland và U-21 Tây Ban Nha.[2] Anh là một phần của đội tuyển Belarus tại Thế vận hội Mùa hè 2012, ghi 1 bàn thắng trước Ai Cập.[3]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Dynamo Kyiv
- Vô địch Siêu cúp bóng đá Ukraina: 2007
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Haisma, Marcel. “European Championship 2008 (Details)”. RSSSF. Lưu trữ bản gốc 19 tháng 6 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2009.
- ^ “Andrey Voronkov player profile and match log”. soccerway site. ngày 1 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 10 năm 2013.
- ^ “Andrey Voronkov Bio, Stats, and Results”. Olympics at Sports-Reference.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2017.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Andrey Varankow tại National-Football-Teams.com
- Profile at Official Site FFU
- Andrey Varankow tại Soccerway
Thể loại:
- Sinh năm 1989
- Nhân vật còn sống
- Người Mazyr
- Cầu thủ bóng đá nam Belarus
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Belarus
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội của Belarus
- Cầu thủ bóng đá Thế vận hội Mùa hè 2012
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Ukraina
- Cầu thủ bóng đá Dynamo Kyiv
- Cầu thủ bóng đá FC Dynamo-2 Kyiv
- Cầu thủ bóng đá FC Obolon Kyiv
- Cầu thủ bóng đá FC Kryvbas Kryvyi Rih
- Cầu thủ bóng đá FC Karpaty Lviv
- Cầu thủ bóng đá FC Neman Grodno
- Cầu thủ bóng đá FC Metalurh Zaporizhya
- Cầu thủ bóng đá FC Slavia Mozyr
- Cầu thủ bóng đá FC Gorodeya