Anadara antiquata
Giao diện
Anadara antiquata | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Mollusca |
Lớp: | Bivalvia |
Bộ: | Arcida |
Họ: | Arcidae |
Chi: | Anadara |
Loài: | A. antiquata
|
Danh pháp hai phần | |
Anadara antiquata (Linnaeus, 1758) |
Sò lông, tên khoa học Anadara antiquata,[1] là một loài thân mềm hai mảnh vỏ trong họ Arcidae. Loài này thường xuất hiện ở các vùng biển Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Anadara antiquata tại Wikispecies
- Peter Graham Oliver, Kevin Thomas (Bilder): Bivalved seashells of the Red Sea. 330 S., Wiesbaden, Hemmen u. a., 1992, S. 37.