Amblygobius sewardii
Giao diện
Amblygobius sewardii | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Gobiiformes |
Họ (familia) | Gobiidae |
Chi (genus) | Amblygobius |
Loài (species) | A. sewardii |
Danh pháp hai phần | |
Amblygobius sewardii (Playfair, 1867) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Amblygobius sewardii là một loài cá biển thuộc chi Amblygobius trong họ Cá bống trắng. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1867.
Từ nguyên
[sửa | sửa mã nguồn]Từ định danh sewardii được đặt theo tên của George E. Seward, Bác sĩ phẫu thuật tại Cơ quan Chính trị Zanzibar (Zanzibar cũng nơi mà mẫu định danh của loài cá này được thu thập).[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]A. sewardii ban đầu được biết đến ở ngoài khơi đảo Zanzibar (Tanzania), sau đó được ghi nhận thêm tại Mozambique[1] và Ai Cập.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Larson, H. (2019). “Amblygobius sewardii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T123430352A123494707. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-3.RLTS.T123430352A123494707.en. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2023.
- ^ Christopher Scharpf biên tập (2023). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
- ^ Bogorodsky, Sergey V.; Goren, Menachem (2023). “An updated checklist of the Red Sea gobioid species (Teleostei: Gobiiformes), with four new records” (PDF). Zoology in the Middle East. 69 (2): 123–163. doi:10.1080/09397140.2023.2203978. ISSN 0939-7140.