Ali Ghorbani (cầu thủ bóng đá, sinh 1990)
![]() | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ali Ghorbani | ||
Ngày sinh | 18 tháng 9, 1990 | ||
Nơi sinh | Savadkouh, Iran | ||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Tiền đạo | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Esteghlal | ||
Số áo | 9 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2004 | Shohada-ye Zirab | ||
2004–2006 | Gheyrat Zirab | ||
2006–2009 | Parvin Ghaemshahr | ||
2009–2011 | Nassaji | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2010–2011 | Nassaji | 18 | (3) |
2011–2012 | Gahar | 23 | (7) |
2012–2013 | Mes Sarcheshmeh | 17 | (3) |
2013–2016 | Naft Tehran | 59 | (16) |
2016– | Esteghlal | 54 | (13) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 2 năm 2017 |
Ali Ghorbani (tiếng Ba Tư: علی قربانی; sinh ngày 18 tháng 9 năm 1990) là một tiền đạo bóng đá người Iran, hiện tại thi đấu cho Esteghlal ở Persian Gulf Pro League.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Ghrobani bắt đầu sự nghiệp chuyên nghiệp với Nassaji. Sau đó anh gia nhập Gahar và tái ngộ với cựu huấn luyện viên Davoud Mahabadi để giúp đội bóng lên chơi ở Iran Pro League cùng với 7 bàn thắng ở Azadegan League. Sau một mùa giải thành công ở Gahar, anh gia nhập Mes Sarcheshmeh. Ngày 13 tháng 7 năm 2013 anh gia nhập Naft Tehran với bản hợp đồng 2 năm.[1] ْ
Esteghlal
[sửa | sửa mã nguồn]Ali Ghorbani gia nhập Esteghlal năm 2016."[2] Anh được huấn luyện bởi Alireza Mansourian tại Naft Tehran F.C. và sau đó khi Mansorian đến Esteghlal, Ghorbani là một trong những cầu thủ mới. Anh tỏa sáng tại Esteglal trong mùa giải đầu tiên, ghi bàn trước Perspolis ở Tehran Derby giúp anh nổi tiếng giữa người hâm mộ Esteghlal.
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 9 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Hạng đấu | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Hazfi | Châu Á | Tổng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | |||
Nassaji | Hạng đấu 1 | 2010–11 | 18 | 3 | 0 | 0 | – | – | 18 | 3 |
Gahar | 2011–12 | 23 | 7 | 3 | 1 | – | – | 26 | 8 | |
Mes Sarcheshmeh | 2012–13 | 17 | 3 | 1 | 0 | – | – | 18 | 3 | |
Naft Tehran | Pro League | 2013–14 | 22 | 6 | 1 | 1 | – | – | 23 | 7 |
2014–15 | 17 | 5 | 3 | 1 | 1 | 1 | 21 | 6 | ||
2015–16 | 20 | 5 | 2 | 0 | 1 | 0 | 23 | 5 | ||
Esteghlal | 2016–17 | 28 | 6 | 3 | 1 | 7 | 1 | 34 | 8 | |
2017-18 | 24 | 7 | 3 | 2 | 7 | 1 | 34 | 10 | ||
Career Total | 169 | 42 | 16 | 6 | 10 | 3 | 194 | 50 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Esteghlal
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “فارس خبر میدهد فوتبالیست سوادکوهی به نفت تهران پیوست”. farsnews.com. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2015.
- ^ “علی قربانی پنجمین خرید استقلال شد - ایسنا”. www.isna.ir.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Ali Ghrobani Lưu trữ 2013-09-21 tại Wayback Machine at IranLeague.ir
- Ali Ghrobani Lưu trữ 2014-07-14 tại Wayback Machine at PersianLeague.com