Ali Gadzhibekov
Giao diện
![]() Gadzhibekov cùng với Anzhi năm 2016 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Ali Amrakhovich Gadzhibekov | ||
Ngày sinh | 6 tháng 8, 1989 | ||
Nơi sinh | Makhachkala, CHXHCN Xô viết LB Nga | ||
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Krylia Sovetov | ||
Số áo | 5 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2005–2006 | Anzhi Makhachkala | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2016 | Anzhi Makhachkala | 169 | (3) |
2017– | Krylia Sovetov | 24 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2012 | Russia II | 5 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 15 tháng 8 năm 2012 |
Ali Amrakhovich Gadzhibekov (tiếng Nga: Али Амрахович Гаджибеков; sinh ngày 6 tháng 8 năm 1989) là một cầu thủ bóng đá người Nga gốc Lezgin. Anh thi đấu cho F.K. Krylia Sovetov Samara.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Gadzhibekov ra mắt chuyên nghiệp tại Russian First Division năm 2006 cho F.K. Anzhi Makhachkala.[1]
Sau 10 năm cùng với Anzhi Makhachkala, Gadzhibekov rời câu lạc bộ vào tháng 1 năm 2017 do thỏa thuận đôi bên,[2] ký hợp đồng 3,5 năm cùng với Krylia Sovetov vào ngày 13 tháng 1 năm 2017.[3]
Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Anh là em trai của Albert Gadzhibekov.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 5 tháng 12 năm 2016[4]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Anzhi Makhachkala | 2006 | Russian First Division | 1 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | 1 | 0 | |||
2007 | 11 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | 11 | 0 | |||||
2008 | 2 | 0 | 1 | 0 | - | - | - | 3 | 0 | |||||
2009 | 1 | 0 | 0 | 0 | - | - | - | 1 | 0 | |||||
2010 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 19 | 1 | 0 | 0 | - | 0 | 0 | - | 19 | 1 | |||
2011–12 | 39 | 0 | 3 | 1 | - | - | - | 42 | 1 | |||||
2012–13 | 8 | 0 | 5 | 0 | - | 1 | 0 | - | 14 | 0 | ||||
2013–14 | 27 | 0 | 1 | 0 | - | 7 | 0 | - | 35 | 0 | ||||
2014–15 | Giải Quốc gia Nga | 31 | 2 | 2 | 0 | - | - | - | 33 | 2 | ||||
2015–16 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 20 | 0 | 1 | 0 | - | - | 1 | 0 | 22 | 0 | |||
2016–17 | 10 | 0 | 1 | 0 | - | - | - | 11 | 0 | |||||
Tổng cộng | 169 | 3 | 14 | 1 | - | - | 8 | 0 | 1 | 0 | 192 | 4 | ||
Krylia Sovetov | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | – | – | 0 | 0 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 169 | 3 | 14 | 1 | - | - | 8 | 0 | 1 | 0 | 192 | 4 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Thống kê sự nghiệp at Footballfacts
- ^ “Гаджибеков покидает Анжи”. fc-anji.ru (bằng tiếng Nga). F.K. Anzhi Makhachkala. 11 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2017. Truy cập 11 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Али Гаджибеков стал игроком Крыльев” (bằng tiếng Nga). F.K. Krylia Sovetov Samara. 13 tháng 1 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2017. Truy cập 13 tháng 1 năm 2017.
- ^ “A.Gadzhibekov”. soccerway.com. Soccerway. Truy cập 13 tháng 1 năm 2017.