Aleix Vidal
Giao diện
Vidal with Sevilla in 2015 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aleix Vidal Parreu | ||
Ngày sinh | 21 tháng 8, 1989 | ||
Nơi sinh | Valls, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,76 m (5 ft 9 in) | ||
Vị trí | Hậu vệ cánh phải | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Barcelona | ||
Số áo | 22 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2000–2001 | Valls | ||
2001–2002 | Barcelona | ||
2002–2003 | Cambrils | ||
2003–2004 | Gimnàstic | ||
2004–2006 | Real Madrid | ||
2006–2007 | Reus | ||
2007–2008 | Espanyol | ||
2007–2008 | → Damm (mượn) | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007 | Reus | 1 | (0) |
2008–2009 | Espanyol B | 2 | (0) |
2009 | → Panthrakikos (mượn) | 8 | (0) |
2009–2010 | Pobla Mafumet | 31 | (7) |
2009 | Gimnàstic | 1 | (0) |
2010–2011 | Mallorca B | 35 | (6) |
2011 | Almería B | 1 | (2) |
2011–2014 | Almería | 120 | (17) |
2014–2015 | Sevilla | 31 | (4) |
2015– | Barcelona | 9 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2015– | Tây Ban Nha | 1 | (0) |
2013– | Catalonia | 3 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 12 tháng 3 năm 2016 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 26 tháng 12 năm 2015 |
Aleix Vidal Parreu (sinh ngày 21 tháng 8 năm 1989) là cầu thủ chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện đang chơi cho Sevilla. Thời ở Sevilla anh chơi ở vị trí sở trường là tiền vệ,tiền đạo cánh phải.Khi chuyển tới Barca anh được xếp đá ở vị trí hậu vệ phải để bù đắp vị trí Danii Alves để lại.[1][2]
Phần lớn sự nghiệp của anh là đá cho các đội bóng ít tên tiếng và giải đấu tính cạnh tranh thấp. Nhưng sự nghiệp của anh đã thay đổi khi đá cho Almería, giúp đội bóng thăng hạng lên đá La Liga, và giành chiến thắng cúp Europa League cùng đội bóng Sevilla trước khi ký hợp đồng với Barcelona năm 2015 với giá €17 million.
Thống kê câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến on ngày 12 tháng 3 năm 2016
Club | Season | League | Copa del Rey | Europe | Other | Total | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Reus | 2006–07 | Tercera División | 1 | 0 | — | — | — | 1 | 0 | |||
Espanyol B | 2008–09[3] | Tercera División | 2 | 0 | — | — | — | 2 | 0 | |||
Panthrakikos | 2008–09[4] | Superleague Greece | 8 | 0 | — | — | — | 8 | 0 | |||
Pobla Mafumet | 2009–10[3] | Tercera División | 31 | 7 | — | — | — | 31 | 7 | |||
Gimnàstic | 2009–10[5] | Segunda División | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
Mallorca B | 2010–11[5] | Segunda División B | 35 | 6 | — | — | — | 35 | 6 | |||
Almería B | 2011–12[5] | Segunda División B | 1 | 2 | — | — | — | 1 | 2 | |||
Almería | 2011–12[5] | Segunda División | 41 | 5 | 2 | 0 | — | — | 43 | 5 | ||
2012–13[5] | Segunda División | 37 | 4 | 4 | 1 | — | 4[a] | 2 | 45 | 7 | ||
2013–14[5] | La Liga | 38 | 6 | 4 | 1 | — | — | 42 | 7 | |||
Total | 116 | 15 | 10 | 2 | — | 4 | 2 | 130 | 19 | |||
Sevilla | 2014–15[6] | La Liga | 31 | 4 | 4 | 0 | 12[b] | 2 | — | 47 | 6 | |
Barcelona | 2015–16 | La Liga | 9 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | — | 14 | 0 | |
Career total | 235 | 34 | 19 | 2 | 12 | 2 | 4 | 2 | 270 | 40 |
- ^ All appearances in 2012-13 Promotion Play-offs
- ^ Eleven appearances and 2 goals in UEFA Champions League, one appearance in UEFA Super Cup
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Sevilla
- Barcelona
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- UEFA Europa League: Squad of the season 2014–15[8]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Official: Barcelona sign Aleix Vidal from Sevilla”. Barca Blaugranes. ngày 7 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ “Breaking down what Aleix Vidal will bring to Barcelona next season”. Bleacher Report. ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2015.
- ^ a b “Getting to Know: Aleix Vidal”. Barça Blaugranes. ngày 17 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- ^ “Aleix Vidal”. Superleague Greece. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b c d e f “Aleix Vidal: Aleix Vidal Parreu”. BDFutbol. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Aleix Vidal”. Soccerway. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2015.
- ^ Keegan, Mike (ngày 27 tháng 5 năm 2015). “Dnipro 2–3 Sevilla: Carlos Bacca scores twice as La Liga side survive scare to retain Europa League crown and earn Champions League spot with dramatic win in Warsaw”. Daily Mail. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2015.
- ^ “UEFA Europa League squad of the season”. UEFA.com. ngày 3 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Aleix Vidal.
- FC Barcelona official profile
- Aleix Vidal tại BDFutbol
- Aleix Vidal tại National-Football-Teams.com
Thể loại:
- Sinh năm 1989
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Barcelona
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá Sevilla FC
- Cầu thủ bóng đá UD Almería
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Hy Lạp
- Cầu thủ bóng đá nam Tây Ban Nha ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá Deportivo Alavés
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Segunda División
- Cầu thủ bóng đá Tercera División
- Cầu thủ vô địch UEFA Europa League