Bước tới nội dung

Albina Vitoldivna Haievska

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Albina Vitoldivna Haievska
Sinh21 tháng 8, 1937 (86 tuổi)
Sevastopol
Quốc tịch Liên Xô Ukraina
Học vịTiến sĩ khoa học Sinh học
Trường lớpViện Sư phạm Krym
Giải thưởngGiải thưởng Nhà nước Ukraina về Khoa học và Công nghệ
Sự nghiệp khoa học
NgànhKý sinh trùng học, động vật học, thủy sinh học, sinh học biển
Nơi công tácViện Sinh học Biển Nam A.A. Kovalevsky thuộc Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Ukraina

Albina Vitoldivna Haievska (tiếng Ukraina: Альбіна Вітольдівна Гаєвська; sinh ngày 21 tháng 8 năm 1937, Sevastopol) là một nhà khoa học Ukraina chuyên về lĩnh vực ký sinh trùng học, động vật họcthủy sinh học. Bà tốt nghiệp bằng Tiến sĩ khoa học Sinh học (uk) năm 1985 và được phong hàm Giáo sư năm 1989. Bà được trao Giải thưởng Nhà nước Ukraina về Khoa học và Công nghệ (uk) năm 2007 và Giải thưởng Schmalhausen của Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Ukraina (uk) năm 2005.

Tiểu sử[sửa | sửa mã nguồn]

Bà tốt nghiệp Viện Sư phạm Krym năm 1960. Từ năm 1962 đến năm 1968, bà công tác tại Viện Sinh học Biển Nam ở Sevastopol. Từ năm 1970 đến 1986, bà giữ chức Trưởng khu vực Đại Tây Dương của Viện Nghiên cứu Thủy sản và Hải dương học (Kaliningrad, CHXHCNXVLB Nga). Năm 1987, bà trở lại công tác tại Viện Sinh học Biển Nam.

Bà là phó Tổng biên tập Tạp chí Sinh thái biển (tiếng Ukraina: Морского экологического журнала) từ năm 2002.

Bà là thành viên của Đoàn chủ tịch Hội Ký sinh trùng học Ukraina.[1] Bà là giám đốc phân hiệu Hội Ký sinh trùng học Ukraina tại Sevastopol.[2]

Hoạt động khoa học[sửa | sửa mã nguồn]

Các lĩnh vực mà bà quan tâm bao gồm nghiên cứu về sinh thái học-ký sinh trùng học của cá biển, cá đại dương và động vật không xương sống. Bà cũng nghiên cứu về hệ động vật, phân loại học, sinh học và sinh thái học của ký sinh trùng, đặc biệt là tầm quan trọng của chúng trong việc biến đổi vật chất và năng lượng trong tự nhiên.

Giải thưởng[sửa | sửa mã nguồn]

Thẻ đăng ký của người được trao giải thưởng Nhà nước Ukraina Albina Vitoldivna Haievska

Tác phẩm chính[sửa | sửa mã nguồn]

  • Определитель паразитов Черного и Азовского морей. 1975 (đồng tác giả);
  • Справочник основных болезней и паразитов промысловых рыб Атлантического океана. Kaliningrad, 1991 (đồng tác giả);
  • Справочник болезней и паразитов морских океанических промысловых рыб. 2001;
  • Паразитология и патология рыб: Энциклоп. слов.- sách tham khảo. Moskva, 2003;
  • Паразиты и болезни морских и океанических рыб в природных и искусственных средах. Sevastopol, 2004;
  • Паразитологія та патологія риб: енциклопед. словник-довідник / A. V. Haievska ; Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Ukraina, Viện Sinh học Biển Nam của Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Ukraina. — Nauk. dumka, 2004. — 367 tr. — thư mục: tr. 356—360. — ISBN 966-00-0139-8.

Đơn vị phân loại đã mô tả[sửa | sửa mã nguồn]

Bà đã mô tả hơn 80 loài mới cho khoa học và đặt ra một số chi sinh vật ký sinh mới, chủ yếu thuộc lớp Myxosporea, Trematodamonogenea. Dưới đây liệt kê các loài được công nhận năm 2023 theo World Register of Marine Species:[4]

Myxosporea
Chi
Loài
Trematoda
Chi
Loài
Monogenea
Chi
Loài
Ngành Giun đầu gai
Phân lớp Giáp xác chân chèo
Microsporidia

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Президія УНТП”. Українське наукове товариство паразитологів. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ “Філії УНТП”. Українське наукове товариство паразитологів. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  3. ^ “Лауреати Національна премія / Державні премії — За цикл наукових праць «Продуктивність, біорізноманіття та екологічна безпека екосистем Чорного моря й перспективних для України регіонів Світового океану»”. Комітет з Державних премій України в галузі науки і техніки. 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ World Register of Marine Species — advanced search