Agnieszka Wagner
Giao diện
Agnieszka Wagner | |
---|---|
Sinh | 17 tháng 12, 1970 Warsaw, Ba Lan |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1988-hiện nay |
Agnieszka Wagner (sinh ngày 17 tháng 12 năm 1970 tại Warsaw) là một nữ diễn viên người Ba Lan.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Agnieszka Wagner đồng thời tốt nghiệp Đại học Warsaw (Ba Lan) và Học viện Điện ảnh Châu Âu tại Berlin (Đức) vào năm 1994.[1][2]
Wagner đã đóng hơn 50 bộ phim kể từ năm 1988. Trong đó, các bộ phim gắn liền với tên tuổi của cô là Bản danh sách của Schindler (1993), Quo vadis (2001), Listy do M. (2011) và Listy do M. 3 (2017).[2][3]
Phim tiêu biểu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
1988 | Dotknięci | Oleńka | |
Serenite | hầu gái Mary | (TV) | |
Crimen | Lea Wojnarowska | (TV, tập 1, 3, 4, 5, 6) | |
1992 | Pierścionek z orłem w koronie | Wiśka | |
1993 | Schindler's List | ||
Pożegnanie z Marią | Maria | (TV) | |
1995 | Za co? | Wanda Jaczewska | |
Nic śmiesznego | mẹ của Adam | ||
1996 | Szamanka | Anna | |
Nothing Funny | |||
1997 | The Truce | ||
Shanghai 1937 | Helen Russell | (TV) | |
1999 | Honigfalle - Verliebt in die Gefahr | Lulu | (TV) |
2001 | Quo Vadis | Poppaea Sabina | |
2003 | Xero | Marta | |
2004 | Out of Reach | Kasia Lato | |
2009 | Synowie | Renata | (TV, tập 5, 9, 12, 13, 22, 23, 25) |
2011 | Listy do M. | Małgorzata | |
2012 | Prawo Agaty | bác sĩ Zofia Mędrzycka | (TV, tập 19) |
2015 | Listy do M. 2 | Małgorzata | |
Prokurator | (TV, tập 10) | ||
2016 | Jestem mordercą | Grażyna Stępska | |
2017 | Listy do M. 3 | Małgorzata | |
2019 | I'll find you | Kirstin Beck |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Agnieszka Wagner” (bằng tiếng Ba Lan).
- ^ a b “Agnieszka Wagner” (bằng tiếng Ba Lan).
- ^ Agnieszka Wagner trên IMDb
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Agnieszka Wagner trên IMDb
- Agnieszka Wagner trên Filmpolski.pl (bằng tiếng Ba Lan).
- Agnieszka Wagner trên Filmweb.pl (bằng tiếng Ba Lan).