Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Giải Oscar cho Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | |
---|---|
Đương kim chủ nhân: Robert Downey Jr. | |
Trao cho | Vai diễn phụ xuất sắc nhất do nam diễn viên thể hiện |
Quốc gia | Hoa Kỳ |
Được trao bởi | AMPAS |
Lần đầu tiên | 1937 (cho các vai diễn trong những bộ phim công chiếu trong năm 1936) |
Đương kim | Robert Downey Jr., Oppenheimer (2023) |
Trang chủ | www |
Giải Oscar cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Supporting Actor) là một hạng mục trong hệ thống Giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (Academy of Motion Picture Arts and Sciences, viết tắt là AMPAS, Hoa Kỳ) trao tặng hàng năm cho diễn viên nam có vai diễn phụ xuất sắc nhất trong năm đó của ngành công nghiệp điện ảnh.
Tại lễ trao giải Oscar lần thứ 9 được tổ chức vào năm 1937, Walter Brennan là người đầu tiên giành giải thưởng này cho vai diễn trong Come and Get It.
Tính cho đến lễ trao Giải Oscar lần thứ 89 năm 2016, đã có tổng cộng 81 giải Oscar vai nam phụ được trao cho 73 nam diễn viên. Đương kim năm 2024 là nam diễn viên người Mỹ Robert Downey Jr..
Các kỷ lục
[sửa | sửa mã nguồn]Walter Brennan, người đầu tiên giành giải Oscar nam diễn viên phụ xuất sắc cũng là nam diễn viên duy nhất từng 3 lần giành giải thưởng này (trong tổng số 4 lần được đề cử). Có 6 diễn viên đã từng hai lần chiến thắng ở hạng mục này, đó là Anthony Quinn, Melvyn Douglas, Michael Caine, Peter Ustinov, Jason Robards và Christoph Waltz. Trong số này chỉ có Robards là người chiến thắng trong hai năm liên tiếp với diễn xuất trong các phim All the President's Men (1976) và Julia (1977).
Claude Rains, và Arthur Kennedy đang giữ kỷ lục về số lần đề cử ở hạng mục Nam diễn viên phụ mà không giành giải với 4 lần. Những người đã từng 3 lần được đề cử mà chưa một lần giành chiến thắng có Charles Bickford, Jeff Bridges, Charles Durning, Robert Duvall, Ed Harris và Al Pacino (tuy rằng Al Pacino và Jeff Bridges chiến thắng ở hạng mục Vai nam chính lần lượt cho phim Scent of a Woman (1991) và Crazy Heart (2009)).
Năm 1944 Barry Fitzgerald với diễn xuất trong Going My Way trở thành người duy nhất được đề cử ở cả hai hạng mục Nam diễn viên chính và Nam diễn viên phụ cho cùng một vai diễn, ông giành tượng vàng Oscar ở hạng mục sau. Năm 1974, Robert De Niro được trao giải Oscar vai nam phụ cho vai diễn Bố già Vito Corleone thời trẻ trong phim Bố già phần II, cũng chính nhờ vào vai nhân vật này mà Marlon Brando đã giành chiến thắng ở hạng mục Nam diễn viên chính hai năm trước đó (1972) cho phim Bố già).
Danh sách cụ thể
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1930
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Diễn viên giành giải (Vai diễn) |
Đề cử khác (Phim tham gia) |
---|---|---|
1936 | Walter Brennan (Swan Bostrom trong Come and Get It) |
- Mischa Auer (My Man Godfrey) - Stuart Erwin (Pigskin Parade) - Basil Rathbone (Romeo và Juliet) - Akim Tamiroff (The General Died at Dawn) |
1937 | Joseph Schildkraut (Alfred Dreyfus trong The Life of Emile Zola) |
- Ralph Bellamy (The Awful Truth) - Thomas Mitchell (The Hurricane) - H. B. Warner (Lost Horizon) - Roland Young (Topper) |
1938 | Walter Brennan (Peter Goodwin trong Kentucky) |
- Basil Rathbone (If I Were King) - John Garfield (Four Daughters) - Gene Lockhart (Algiers) - Robert Morley (Marie Antoinette) |
1939 | Thomas Mitchell (Doc Boone trong Stagecoach) |
- Brian Aherne (Juarez) - Brian Donlevy (Beau Geste) - Harry Carey (Mr. Smith Goes to Washington) - Claude Rains (Mr. Smith Goes to Washington) |
Thập niên 1940
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1950
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1960
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1970
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1980
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 1990
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2000
[sửa | sửa mã nguồn]Thập niên 2010
[sửa | sửa mã nguồn]Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải Quả cầu vàng cho nam diễn viên điện ảnh phụ xuất sắc nhất
- Giải BAFTA cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Giải thưởng của Hội Diễn viên Điện ảnh cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
- Giải Sự lựa chọn của các nhà phê bình cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “The 73rd Academy Awards (2001) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 74th Academy Awards (2002) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 75th Academy Awards (2003) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 76th Academy Awards (2004) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 77th Academy Awards (2005) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 78th Academy Awards (2006) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 79th Academy Awards (2007) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 80th Academy Awards (2008) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ Kinn & Piazza 2014, tr. 345
- ^ “The 81st Academy Awards (2009) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 82nd Academy Awards (2010) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 83rd Academy Awards (2011) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 84th Academy Awards (2012) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 85th Academy Awards (2013) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 86th Academy Awards (2014) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 87th Academy Awards (2015) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2013.
- ^ “The 88th Academy Awards (2016) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2016.
- ^ “The 89th Academy Awards (2017) Nominees and Winners”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences (AMPAS). Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2017. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày=
(trợ giúp)