Bước tới nội dung

Acacia awestoniana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Acacia awestoniana

Được công nhận hiếm (DEC)[2]
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Fabales
Họ: Fabaceae
nhánh: Mimosoideae
Chi: Acacia
Loài:
A. awestoniana
Danh pháp hai phần
Acacia awestoniana
R.S.Cowan & Maslin
Dữ liệu hiện diện của "Acacia awestoniana" lấy từ Australasian Virtual Herbarium
Acacia awestoniana occurrence data from Australasian Virtual Herbarium[3]

Acacia awestoniana là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được R.S.Cowan & Maslin miêu tả khoa học đầu tiên.[4]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Plummer, J. (2021). Acacia awestoniana. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2021: e.T172605836A176376513. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2024.
  2. ^ KJ, Atkins (6 tháng 10 năm 2008). “Declared Rare and Priority Flora List for Western Australia” (PDF). Department of Environment and Conservation. Truy cập ngày 7 tháng 12 năm 2024.
  3. ^ “DOI Details”. doi.ala.org.au. doi:10.26197/5c0b1388984eb. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2018.
  4. ^ The Plant List (2010). Acacia awestoniana. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]