Abell 520
Giao diện
Abell 520 | |
---|---|
Abell 520 vào tháng 1 năm 2012. Credit: NASA | |
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Lạp Hộ |
Xích kinh | 04h 54m 03.80s[1] |
Xích vĩ | +02° 53′ 33.00″[1] |
Số lượng thiên hà | 289+[2] |
Danh mục Abell | 3[3] |
Phân loại Bautz–Morgan | III[3] |
Sự phân tán vận tốc | 1,066 km/s[2] |
Dịch chuyển đỏ | 0.2[4][5] |
Khoảng cách (đồng chuyển động) | 811 Mpc (2.645 Mly) h−1 0.705 [1] |
Nhiệt độ ICM | 9.8 keV[5] |
Khối lượng ràng buộc | 17×1014 h−1 0.70[2] M☉ |
Độ sáng tia X | 1444×1044 erg/s (0.1–2.4 keV)[5] |
Thông lượng tia X | 8.4×10-12 erg s−1 cm−2 (0.1–2.4 keV)[5] |
Tên gọi khác | |
The Train Wreck Cluster | |
Abell 520 là một cụm thiên hà nằm trong chòm sao Lạp Hộ, cách Dải Ngân hà khoảng từ 1,26 đến 2,36 tỷnăm ánh sáng (387[6] đến 723[7] Mpc)[8], giá trị thứ hai thường được sử dụng phổ biến hơn. Cụm thiên hà này có một cấu trúc bất thường do sự hợp nhất thiên hà, là kết quả của sự va chạm giữa các cụm thiên hà có kích thước tương đương. Vì vậy, biệt danh tiếng Anh của nó là Train Wreck Cluster (Cụm xác tàu)[9][10][11] và được xếp vào cụm loại III theo phân loại Bautz–Morgan. Phân tích[2] chuyển động của 293 thiên hà trong trường cụm thiên hà cho thấy rằng Abell là một cụm hình thành khi ba sợi của cấu trúc quy mô lớn giao nhau.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c “NED results for object ABELL 0520 - BASIC DATA for ABELL 0520”. NASA/IPAC EXTRAGALACTIC DATABASE. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2012.
- ^ a b c d Girardi, M.; Barrena, R.; Boschin, W.; Ellingson, E. (tháng 11 năm 2008). “Cluster Abell 520: a perspective based on member galaxies. A cluster forming at the crossing of three filaments?”. Astronomy and Astrophysics. 491 (2): 379–395. arXiv:0809.3139. Bibcode:2008A&A...491..379G. doi:10.1051/0004-6361:200810549.
- ^ a b Bảng 3 trang 24 trong Abell, George O.; Corwin, Harold G., Jr.; Olowin, Ronald P. (tháng 5 năm 1989). “A catalog of rich clusters of galaxies” (PDF). Astrophysical Journal Supplement Series. 70 (May 1989): 1–138. Bibcode:1989ApJS...70....1A. doi:10.1086/191333.
- ^ Struble, Mitchell F.; Rood, Herbert J. (tháng 11 năm 1999). “A Compilation of Redshifts and Velocity Dispersions for ACO Clusters”. The Astrophysical Journal Supplement Series. 125 (1): 35–71. Bibcode:1999ApJS..125...35S. doi:10.1086/313274.
- ^ a b c d Ebeling, H.; Edge, A. C.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 1998). “The ROSAT Brightest Cluster Sample - I. The compilation of the sample and the cluster log N-log S distribution”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 301 (4): 881–914. arXiv:astro-ph/9812394. Bibcode:1998MNRAS.301..881E. doi:10.1046/j.1365-8711.1998.01949.x. S2CID 119104724.
- ^ Elisabetta De Filippis, Mauro Sereno, Mark W. Bautz1 et Giuseppe Longo (2005). “Measuring the Three-dimensional Structure of Galaxy Clusters. I. Application to a Sample of 25 Clusters” (PDF). The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 625 (1): 108-120. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) doi:10.1086/429401
- ^ Erik D. Reese, John E. Carlstrom, Marshall Joy, Joseph J. Mohr, Laura Grego et William L. Holzapfel (2002). “Determining the Cosmic Distance Scale from Interferometric Measurements of the Sunyaev-Zeldovich Effect” (PDF). The Astrophysical Journal (bằng tiếng Anh). 581 (1): 53-85. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) doi:10.1086/344137
- ^ (en) NASA/IPAC EXTRAGALACTIC DATABASE « Distance Results for Abell 520 ».
- ^ “'Cosmic train wreck' stumps dark-matter physicists”. Physics World.
- ^ “Cosmic 'train wreck' defies dark matter theories - space -”. New Scientist. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
- ^ “Abell 520: Dark Matter Mystery Deepens in Cosmic "Train Wreck"”. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2007.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Universe Today, Galaxy Cluster Collision Creates a Dark Matter Core
- Dark Matter Core Defies Explanation