Aatolana schioedtei
Giao diện
Aatolana schioedtei | |
---|---|
(Part of Plate XXXIII)[1] | |
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Phân ngành: | Crustacea |
Lớp: | Malacostraca |
Liên bộ: | Peracarida |
Bộ: | Isopoda |
Họ: | Cirolanidae |
Chi: | Aatolana |
Loài: | A. schioedtei
|
Danh pháp hai phần | |
Aatolana schioedtei (Miers, 1884) |
Aatolana schioedtei là một loài chân đều trong họ Cirolanidae. Loài này được Miers miêu tả khoa học năm 1884.[2][3] Năm 1993, Bruce xếp lại loài này vào chi Aatolana.[2][4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ E.J. Miers (1884). “Crustacea”. Report on the zoological collections made in the Indo-Pacific Ocean during the voyage of H.M.S. 'Alert' 1881-2. (bằng tiếng Anh): Pl XXXIII. Wikidata Q116370139.
- ^ a b “WoRMS - World Register of Marine Species - Aatolana schioedtei (Miers, 1884)”. www.marinespecies.org. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2023.
- ^ E.J. Miers (1884). “Crustacea”. Report on the zoological collections made in the Indo-Pacific Ocean during the voyage of H.M.S. 'Alert' 1881-2. (bằng tiếng Anh): 302. Wikidata Q116370139.
- ^ Niel L. Bruce (1993). “Two new genera of marine isopod crustaceans (Cirolanidae) from Madang, Papua New Guinea”. Memoirs of the Queensland Museum (bằng tiếng Anh). 31: 1-15 [5]. Wikidata Q116365614.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Aatolana schioedtei tại Wikispecies