Aaroniella badonneli
Giao diện
Aaroniella badonneli | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Vực: | Eukaryota |
Giới: | Animalia |
Ngành: | Arthropoda |
Lớp: | Insecta |
Bộ: | Psocoptera |
Họ: | Philotarsidae |
Chi: | Aaroniella |
Loài: | A. badonneli
|
Danh pháp hai phần | |
Aaroniella badonneli (Danks, 1950) | |
Các đồng nghĩa | |
Philotarsus badonneli Danks, 1950 |
Aaroniella badonneli là một loài côn trùng thuộc họ Philotarsidae. Loài này được tìm thấy ở châu Âu (Ý, Nga và Pháp),[1] Bắc Á (trừ Trung Quốc), cũng như Canada và Hoa Kỳ.[2]
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có độ dài thân là 2,7 milimét (0,11 in) đối với con cái và 2,4 milimét (0,094 in) đối với con đực.[3] Con cái có thể mang thai đến 38 quả trứng.[4]
Tên
[sửa | sửa mã nguồn]Aaroniella badonneli được đặt tên theo André Badonnel, một nhà côn trùng học người Pháp của thế kỷ 20.[3]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Aaroniella badonneli”. Barkfly Recording Scheme. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
- ^ Aaroniella badonneli (Danks, 1950) (TSN 661313) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ a b Thornton, Ian W. B. (1989). “Psocoptera (Insecta) of the island of Moorea, French Polynesia, and comparisons with other Pacific island faunas” (PDF). Bulletin du Museum national d'histoire naturelle, Paris. 4e serie. 11: 783–828.
- ^ Nokkala, Seppo; Golub, Natalia V. (2006). “Automictic and apomictic parthenogenesis in psocids (Insecta: Psocoptera)”. Folia Biologica. 54 (1): 19–22. doi:10.3409/173491606777919193.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Yoshizawa, Kazunori (2005). “Morphology of Psocomorpha (Psocodea: 'Psocoptera')”. Insecta Matsumurana. Series Entomology. New Series. Faculty of Agriculture, Hokkaido University. 62: 1–44.