Bước tới nội dung

71 Niobe

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
71 Niobe
Mô hình ba chiều của 71 Niobe dựa trên đường cong ánh sáng của nó.
Khám phá [1]
Khám phá bởiKarl T. R. Luther
Nơi khám pháĐài quan sát Düsseldorf-Bilk
Ngày phát hiện13 tháng 8 năm 1861
Tên định danh
(71) Niobe
Phiên âm/ˈnəb/[5]
Đặt tên theo
Νιόβη Niobē (thần thoại Hy Lạp)[2]
A861 PA
Vành đai chính[1][3] · (ở giữa)
Gallia[4]
Tính từNiobean /nəˈbən/[5]
Đặc trưng quỹ đạo[3]
Kỷ nguyên 23 tháng 3 năm 2018
(JD 2.458.200,5)
Tham số bất định 0
Cung quan sát154,10 năm (56,286 ngày)
Điểm viễn nhật3,2348 AU
Điểm cận nhật2,2790 AU
2,7569 AU
Độ lệch tâm0,1733
4,58 năm (1,672 ngày)
178,02°
0° 12m 55.08s / ngày
Độ nghiêng quỹ đạo23,259°
316,02°
266,88°
Đặc trưng vật lý
Đường kính trung bình
75,87±3,28 km [6]
80,86±0,80 km [7]
83,42±1,7 km [8]
92,75 km (taken) [9]
92,753 km [10]
92,842±0,644 km [11]
11 giờ [12]
11,21 giờ [13]
14,34±0,05 giờ [14]
14,34 giờ [14][15]
14,38±0,02 giờ [16]
35,5±0,1 giờ [17][a]
35,617948 giờ [9]
35,81±0,01 giờ [18]
35,8521±0,0005 giờ [19]
35,864±0,002 giờ [20]
0,2446 [10]
0,2475±0,0346 [11]
0,3052±0,013 [8]
0,326±0,008 [7]
0,369±0,033 [6]
Tholen = S[3]
SMASS = Xe[3] · M[11] · A[21] · X[9]
B–V = 0,803 [3]
U–B = 0,439 [3]
7,30 [3][6][7][8][11]
7,31 [9]
7,31±0,09 [10][16]

Niobe /ˈnəb/ (định danh hành tinh vi hình: 71 Niobe) là một tiểu hành tinh Gallia bằng đá và quay tương đối chậm ở vùng trung tâm của vành đai chính, có đường kính khoảng 90 km. Nó được nhà thiên văn học người Đức Karl T. R. Luther phát hiện ngày 13 tháng 8 năm 1861 và được đặt theo tên Niobe, một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp. Vào năm 1861, độ sáng của tiểu hành tinh này đã được nhà thiên văn Friedrich Tietjen chỉ ra là khác nhau.[22]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Lightcurve plot of 71 Niobe, Palmer Divide Observatory, B. D. Warner (2006): rotation period 355±01 hours with a brightness amplitude of 022±002 mag. Quality code of 2+. Summary figures at the LCDB

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “71 Niobe”. Minor Planet Center. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  2. ^ Schmadel, Lutz D. (2007). “(71) Niobe”. Dictionary of Minor Planet Names – (71) Niobe. Springer Berlin Heidelberg. tr. 22. doi:10.1007/978-3-540-29925-7_72. ISBN 978-3-540-00238-3.
  3. ^ a b c d e f g “JPL Small-Body Database Browser: 71 Niobe” (2018-02-21 last obs.). Jet Propulsion Laboratory. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ “Asteroid 71 Niobe”. Small Bodies Data Ferret. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ a b “Niobe”. Từ điển tiếng Anh Oxford . Nhà xuất bản Đại học Oxford. (Subscription or participating institution membership required.)
  6. ^ a b c Masiero, Joseph R.; Mainzer, A. K.; Grav, T.; Bauer, J. M.; Cutri, R. M.; Nugent, C.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2012). “Preliminary Analysis of WISE/NEOWISE 3-Band Cryogenic and Post-cryogenic Observations of Main Belt Asteroids”. The Astrophysical Journal Letters. 759 (1): 5. arXiv:1209.5794. Bibcode:2012ApJ...759L...8M. doi:10.1088/2041-8205/759/1/L8.
  7. ^ a b c Usui, Fumihiko; Kuroda, Daisuke; Müller, Thomas G.; Hasegawa, Sunao; Ishiguro, Masateru; Ootsubo, Takafumi; và đồng nghiệp (tháng 10 năm 2011). “Asteroid Catalog Using Akari: AKARI/IRC Mid-Infrared Asteroid Survey”. Publications of the Astronomical Society of Japan. 63 (5): 1117–1138. Bibcode:2011PASJ...63.1117U. doi:10.1093/pasj/63.5.1117. (online, AcuA catalog p. 153)
  8. ^ a b c Tedesco, E. F.; Noah, P. V.; Noah, M.; Price, S. D. (tháng 10 năm 2004). “IRAS Minor Planet Survey V6.0”. NASA Planetary Data System. 12: IRAS-A-FPA-3-RDR-IMPS-V6.0. Bibcode:2004PDSS...12.....T. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2019.
  9. ^ a b c d “LCDB Data for (71) Niobe”. Asteroid Lightcurve Database (LCDB). Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  10. ^ a b c Pravec, Petr; Harris, Alan W.; Kusnirák, Peter; Galád, Adrián; Hornoch, Kamil (tháng 9 năm 2012). “Absolute magnitudes of asteroids and a revision of asteroid albedo estimates from WISE thermal observations”. Icarus. 221 (1): 365–387. Bibcode:2012Icar..221..365P. doi:10.1016/j.icarus.2012.07.026. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  11. ^ a b c d Mainzer, A.; Grav, T.; Masiero, J.; Hand, E.; Bauer, J.; Tholen, D.; và đồng nghiệp (tháng 11 năm 2011). “NEOWISE Studies of Spectrophotometrically Classified Asteroids: Preliminary Results”. The Astrophysical Journal. 741 (2): 25. arXiv:1109.6407. Bibcode:2011ApJ...741...90M. doi:10.1088/0004-637X/741/2/90.
  12. ^ Barucci, M. A.; Fulchignoni, M.; Burchi, R.; D'Ambrosio, V. (tháng 1 năm 1985). “Rotational properties of ten main belt asteroids - Analysis of the results obtained by photoelectric photometry [ Erratum: 1985Icar...62..173B ]”. Icarus. 61 (1): 152–162. Bibcode:1985Icar...61..152B. doi:10.1016/0019-1035(85)90161-7. ISSN 0019-1035. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  13. ^ Lustig, G.; Dvorak, R. (tháng 12 năm 1974). “Photometric investigations of the asteroids /43/ Ariadne and /71/ Niobe”. Acta Physica Austriaca. 43 (1–2): 89–97.InGerman.ResearchsupportedbytheOesterreichischeNationalbank. Bibcode:1975AcPhA..43...89L. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  14. ^ a b Behrend, Raoul. “Asteroids and comets rotation curves – (71) Niobe”. Geneva Observatory. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  15. ^ Piironen, J.; Lagerkvist, C.-I.; Erikson, A.; Oja, T.; Magnusson, P.; Festin, L.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 1998). “Physical studies of asteroids. XXXII. Rotation periods and UBVRI-colours for selected asteroids”. Astronomy and Astrophysics Supplement. 128 (3): 525–540. Bibcode:1998A&AS..128..525P. doi:10.1051/aas:1998393. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  16. ^ a b Harris, A. W.; Young, J. W. (tháng 10 năm 1989). “Asteroid lightcurve observations from 1979-1981”. Icarus. 81 (2): 314–364. Bibcode:1989Icar...81..314H. doi:10.1016/0019-1035(89)90056-0. ISSN 0019-1035. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  17. ^ Warner, Brian D.; Shepard, Michael K.; Harris, Alan W.; Pravec, Petr; Crawford, Greg; Husarik, Marek (tháng 12 năm 2006). “Analysis of the lightcurve of 71 Niobe”. The Minor Planet Bulletin. 33 (4): 102–103. Bibcode:2006MPBu...33..102W. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  18. ^ Sada, Pedro V.; Warner, Brian D. (tháng 6 năm 2007). “Rotation Period of Asteroid 340 Eduarda and Refined Period for Asteroid 71 Niobe”. The Minor Planet Bulletin. 34 (2): 37–38. Bibcode:2007MPBu...34...37S. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  19. ^ Hanus, J.; Durech, J.; Oszkiewicz, D. A.; Behrend, R.; Carry, B.; Delbo, M.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2016). “New and updated convex shape models of asteroids based on optical data from a large collaboration network”. Astronomy and Astrophysics. 586: 24. arXiv:1510.07422. Bibcode:2016A&A...586A.108H. doi:10.1051/0004-6361/201527441.
  20. ^ Pilcher, Frederick (tháng 7 năm 2010). “A New Investigation of the Rotation Period and Size of 71 Niobe”. The Minor Planet Bulletin. 37 (3): 98–99. Bibcode:2010MPBu...37...98P. ISSN 1052-8091. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  21. ^ Belskaya, I. N.; Fornasier, S.; Tozzi, G. P.; Gil-Hutton, R.; Cellino, A.; Antonyuk, K.; và đồng nghiệp (tháng 3 năm 2017). “Refining the asteroid taxonomy by polarimetric observations”. Icarus. 284: 30–42. Bibcode:2017Icar..284...30B. doi:10.1016/j.icarus.2016.11.003. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.
  22. ^ Harwood, Margaret (tháng 12 năm 1924). “Variations in the Light of Asteroids”. Harvard College Observatory Circular. 269: 1–15. Bibcode:1924HarCi.269....1H. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]