10.000 đồng (tiền Việt)
Giao diện
10.000 đồng | |
---|---|
10000 | |
Ngân hàng trung ương | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Website | www.sbv.gov.vn |
Ngày ra đời | 2006 |
10.000 đồng (tiền Việt Nam) là đồng tiền của Việt Nam. Đây là đồng tiền được in polymer có mệnh giá thấp nhất, và đồng tiền này cùng với đồng tiền 200.000 đồng là hai đồng tiền nói chung và đồng tiền polymer nói riêng hiện đang lưu hành phát hành muộn nhất, vào ngày 30 tháng 8 năm 2006[1][2][3]. Màu sắc tổng thể:Màu nâu đậm trên nền màu vàng xanh.
10.000 là đồng tiền mệnh giá lớn thứ 6 (so với 500.000 đồng).
Thông tin
[sửa | sửa mã nguồn]Mệnh giá | Kích thước | Màu chủ đạo | Miêu tả | Phát hành | ||
---|---|---|---|---|---|---|
Mặt trước | Mặt sau | Loại giấy | ||||
10000 ₫ | 140 × 68 mm | Đỏ tía | Hồ Chí Minh | Vịnh Hạ Long | Cotton | 1990 - 1993 |
132 × 60 mm | Nâu đậm trên nền vàng | Hồ Chí Minh | Mỏ dầu Bạch Hổ | Polymer | 2006 |
Các mệnh giá khác
[sửa | sửa mã nguồn]- 500.000 đồng (tiền Việt)
- 200.000 đồng (tiền Việt)
- 100.000 đồng (tiền Việt)
- 50.000 đồng (tiền Việt)
- 20.000 đồng (tiền Việt)
- 10.000 đồng (tiền Việt)
- 5000 đồng (tiền Việt)
- 2000 đồng (tiền Việt)
- 1000 đồng (tiền Việt)
- 500 đồng (tiền Việt)
- 200 đồng (tiền Việt)
- 100 đồng (tiền Việt)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Phát hành tiền polymer 10.000 và 200.000 đồng - Dân trí”. Diễn đàn Dân trí Việt Nam. 15 tháng 8 năm 2006. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Phát hành tiền polymer 10.000 và 200.000 đồng - VnExpress”. VnExpress. 15 tháng 8 năm 2006. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Phát hành tiền polymer mệnh giá 200.000 và 10.000 đồng - Công an nhân dân”. Công an nhân dân. 15 tháng 8 năm 2006. Truy cập 6 tháng 7 năm 2018.