Ủy ban Toàn quốc
Giao diện
Ủy ban Toàn quốc (chữ Anh: National Committee, chữ Nhật: 全国委員会), hoặc dịch là Ủy ban Quốc gia, là một cơ quan hoặc tổ chức cấp quốc gia, phụ trách chế định chính sách, đưa ra đề nghị hoặc phối hợp nhịp nhàng một số vấn đề nhất định. Ở các quốc gia khác nhau, thuật ngữ này có hàm nghĩa và chức năng khác nhau. Phổ thông mà nói, nó có thể liên quan đến nhiều phương diện như chính trị, kinh tế, văn hoá, giáo dục, v.v
Loại hình
[sửa | sửa mã nguồn]Các loại hình Uỷ ban Toàn quốc thường thấy bao gồm:
- Tổ chức chính trị: Ở một số nước, Uỷ ban Toàn quốc chỉ tổ chức toàn quốc thay thế đảng phái chính trị, phụ trách quản lí đảng vụ và sự vụ bầu cử.[1]
- Cơ quan chính phủ: Một số quốc gia thiết lập Uỷ ban Toàn quốc để quản lí lĩnh vực chính sách cụ thể, thí dụ như giáo dục, y tế và phát triển kinh tế.
- Cơ quan thẩm tra, hiệp thương, mưu hoạch: Uỷ ban Toàn quốc phụ trách đưa ra đề nghị chính sách hoặc tiến hành điều tra nghiên cứu xã hội cho chính phủ.
- Sự vụ quốc tế: Trong tổ chức quốc tế hoặc dự án hợp tác đa quốc gia, Uỷ ban Toàn quốc phụ trách phối hợp nhịp nhàng lập trường và lợi ích của các nước.
Danh sách Uỷ ban Toàn quốc ở các nước và vùng lãnh thổ
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia hoặc vùng lãnh thổ | Uỷ ban Toàn quốc | Bị chú |
---|---|---|
Hoa Kỳ | Uỷ ban Toàn quốc Đảng Dân chủ | Trực thuộc Đảng Dân chủ. |
Hoa Kỳ | Uỷ ban Toàn quốc Đảng Cộng hoà | Trực thuộc Đảng Cộng hoà. |
Hoa Kỳ | Uỷ ban Mafia (en) | Trực thuộc Mafia Mỹ. |
Hy Lạp | Uỷ ban Quốc gia (en) | Là một chính đảng Hi Lạp tồn tại vào trung hậu thế kỉ XIX. |
Pháp | Uỷ ban Toàn quốc Pháp (en) | Là cơ quan lãnh đạo trung ương do thực thể chính trị Pháp quốc Tự do từng thiết lập. |
Bhutan | Uỷ ban Toàn quốc Bhutan | Là thượng viện trong Nghị viện Bhutan. |
Tây Sahara | Uỷ ban Toàn quốc Sahrawi (en) | Cơ quan lập pháp chế độ nhất viện của Cộng hoà Dân chủ Ả Rập Sahrawi. |
Libya | Uỷ ban Toàn quốc Libya | Hoặc gọi là Uỷ ban Quá độ Toàn quốc Libya, là Cơ quan lập pháp chế độ nhất viện và chính phủ lâm thời do Cách mạng Libya năm 2011 thiết lập. |
Syria | Uỷ ban Toàn quốc Syria | Là tổ chức chính trị của phe đối lập Syria. Do đoàn thể chính trị chống Bashar al-Assad kể từ sau Nội chiến Syria mà hợp thành. |
Trung Quốc | Uỷ ban Toàn quốc Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc | Là tổ chức của Mặt trận thống nhất, tổ chức toàn quốc của Hội nghị Hiệp thương Chính trị Nhân dân Trung Quốc, ở Trung Quốc Đại lục. |
Đài Loan | Uỷ ban Toàn quốc Tân đảng (en) | Hệ thống tổ chức tối cao của Tân đảng, chính đảng Trung Hoa Dân quốc. |
Cộng hoà Congo | Uỷ ban Quá độ Toàn quốc Congo (en) | Là nghị viện lâm thời của Cộng hoà Congo từ năm 1998 đến năm 2002, cơ quan pháp trong thời kì quá độ sau Nội chiến Congo, từ |
Mali | Uỷ ban Toàn quốc Tôn kính Nhân dân (en) | Là một cơ quan do quân đội Mali thiết lập sau khi tổng thống lâm thời Ibrahim Boubacar Keïta bị truy bắt đồng thời tuyên bố từ chức, trong cuộc đảo chính Mali vào ngày 19 tháng 8 năm 2020, chủ tịch Uỷ ban là Assimi Goïta. |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “National Committee”. www.law.cornell.edu. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2024.