Đoàn Kết, thành phố Kon Tum
Đoàn Kết
|
||
---|---|---|
Xã | ||
Xã Đoàn Kết | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Tây Nguyên | |
Tỉnh | Kon Tum | |
Thành phố | Kon Tum | |
Trụ sở UBND | Thôn 5 | |
Thành lập | 1981[1] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 14°20′36″B 107°57′37″Đ / 14,34333°B 107,96028°Đ | ||
| ||
Diện tích | 22,63 km²[2] | |
Dân số (2020) | ||
Tổng cộng | 4.011 người[2] | |
Mật độ | 177 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 23329[3] | |
Đoàn Kết là một xã thuộc thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Đoàn Kết nằm ở phía nam thành phố Kon Tum, cách trung tâm thành phố khoảng 6 km, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Nguyễn Trãi
- Phía tây giáp xã Ia Chim và xã Đak Năng
- Phía nam giáp xã Hòa Bình
- Phía bắc giáp xã Vinh Quang và xã Ngọk Bay.
Xã Đoàn Kết có diện tích 22,63 km², dân số năm 2020 là 4.011 người[2], mật độ dân số đạt 177 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Xã Đoàn Kết được chia thành 5 thôn: 5, 6, 7, 8 (Hnor), Đăk Kia[4][5].
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 17 tháng 8 năm 1981, Hội đồng Bộ trưởng ban hành quyết định 30-HĐBT[1] về việc chia xã Đoàn Kết thành 2 xã: Đoàn Kết và Chư Hreng.
Ngày 3 tháng 9 năm 1998, Chính phủ ban hành Nghị định số 69/1998/NĐ-CP[6] về việc thành lập phường Lê Lợi trên cơ sở điều chỉnh 155 ha diện tích tự nhiên và 898 nhân khẩu của xã Đoàn Kết.
Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính, xã Đoàn Kết có 2.715 ha diện tích tự nhiên và 5.290 nhân khẩu.
Ngày 8 tháng 1 năm 2004, Chính phủ ban hành Nghị định 13/2004/NĐ-CP[7] về việc thành lập phường Nguyễn Trãi trên cơ sở 600 ha diện tích tự nhiên và 3.889 nhân khẩu của xã Đoàn Kết.
Sau khi thành lập phường Nguyễn Trãi, xã Đoàn Kết còn lại 2.115 ha diện tích tự nhiên và 3.064 nhân khẩu.
Ngày 10 tháng 4 năm 2009, Chính phủ ban hành Nghị định 15/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Kon Tum thuộc tỉnh Kon Tum[8]. Xã Đoàn Kết trực thuộc thành phố Kon Tum.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Quyết định 30-HĐBT năm 1981 điều chỉnh địa giới một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai - Kon Tum”. Thư viện Pháp luật. 17 tháng 8 năm 1981. Truy cập 25 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b c “Đề án đề nghị công nhận Thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum là đô thị loại II (dân số và diện tích đến ngày 31/12/2020 trang 13)”. Đại biểu dân cư Kon Tum. 1 tháng 9 năm 2021. Truy cập 25 tháng 11 năm 2022.
- ^ Tổng cục Thống kê
- ^ “Đảng ủy – HĐND – UBND xã Đoàn Kết”. Trang thông tin điện tử thành phố Kon Tum. 1 tháng 1 năm 2010. Truy cập 27 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Tổng hợp danh sách xã, thôn trên địa bàn tỉnh Kon Tum”. Trang thông tin điện tử Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum. 4 tháng 11 năm 2021. Truy cập 27 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Nghị định số 69/1998/NĐ-CP về việc thành lập các phường và xã thuộc thị xã Kon Tum và huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum”. Thư viện Pháp luật. 3 tháng 9 năm 1998. Truy cập 25 tháng 11 năm 2022.
- ^ “Nghị định 13/2004/NĐ-CP về việc thành lập phường, xã thuộc thị xã Kon Tum và các huyện Kon Rẫy, Ngọc Hồi, Kon Plông, tỉnh Kon Tum”. Thư viện Pháp luật. 8 tháng 1 năm 2004. Truy cập 25 tháng 11 năm 2022.
- ^ Dương Nương (10 tháng 4 năm 2009). “Thành phố Kon Tum: Kỷ niệm 10 năm thành lập”. Cổng thông tin điện tử tỉnh Kon Tum. Truy cập 25 tháng 11 năm 2022.