Bước tới nội dung

Đảng Người Thái yêu người Thái

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thai Rak Thai Party
พรรคไทยรักไทย
Thais Love Thais Party
Lãnh tụThaksin Shinawatra (1998-2006)
Chaturon Chaisang (2006-2007)
Phát ngôn viênSita Tiwaree
Người sáng lậpThaksin Shinawatra
Thành lập14 July 1998
Bị đình chỉ30 May 2007
Kế tục bởiĐảng Sức mạnh Nhân dân (Thái Lan) (de facto)
Ý thức hệChủ nghĩa dân tộc mới[1]
Chủ nghĩa dân túy[2][3]
Chủ nghĩa cải lương[4][5]
Chủ nghĩa tự do mới[6][7][8]
Khuynh hướngTrung gian thiên hữuChính trị cánh hữu[9][10][11]
Màu sắc chính thứcĐỏ, Xanh dương
Quốc giaThailand
Logo đảng Thai Rak Thai

Đảng Thai Rak Thai (tiếng Thái: ไทยรักไทย, Phát âm tiếng Thái: [Thay Rặc Thay]; viết tắt TRT, có nghĩa đảng Người Thái yêu Người Thái) từng là một chính đảng lớn ở Thái Lan từng cầm quyền do Thaksin Shinawatra sáng lập năm 1998 cùng với Somkid Jatusripitak, PDP liên kết với Sudarat Keyuraphan, Purachai Piumsombun và 19 người khác.

Dựa vào nền tảng theo chủ nghĩa dân túy từ Somkid, TRT hứa hẹn sẽ đem lại quyền được chăm sóc sức khỏe cho mọi người trong cộng đồng, hoãn trả nợ 3 năm cho nông dân, và 1 triệu baht phát triển dành cho các làng mạc.

Sau khi Thủ tướng Chuan giải tán nghị viện vào tháng 11 năm 2000, TRT thắng đậm trong cuộc bầu cử vào tháng 1 năm 2001, cuộc bầu cử đầu tiên được tổ chức dưới sự kiểm soát của Hiến pháp Nhân dân 1997. Nó được đánh giá là hầu như tự do tham gia bầu cử nhất trong lịch sử của Thái. Lần đầu tiên, chế độ dân chủ của Thái, một đảng duy nhất thắng nắm toàn quyền chủ đạo.

17h30 (giờ Bangkok) ngày 31 tháng 5 năm 2007, Tòa án Hiến pháp Thái Lan đã tuyên bố giải tán Đảng Thai Rak Thai với những cáo buộc đã chi 10 triệu baht để mua chuộc một số thành viên hai đảng nhỏ là Đảng Pattana Chart ThaiĐảng Thai Ground. 111 thành viên của Đảng TRT cũng bị cấm hoạt động chính trị. Nguyên Phó chủ tịch Đảng Thai Rak Thai và cựu Phó tổng tổng thư ký Đảng TRT đã bị kết tội trực tiếp thực hiện hành vi gian lận.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Atchara Pantranuwong (2008). “มายาคติและอุดมการณ์ในโฆษณาหาเสียงเลือกตั้งของพรรคไทยรักไทยในการเลือกตั้งทั่วไปวันที่ 6 กุมภาพันธ์ พ.ศ. 2548 : การวิเคราะห์ด้วยวิธีสัญวิทยา” [Myths and ideology in Thai Rak Thai Party's February 6, 2005 general election advertisements: a semiotic analysis]. Thammasat University.
  2. ^ Markou, Grigoris; Lasote, Phanuwat (26 tháng 6 năm 2015). “Populism in Asia: The case of Thaksin in Thailand” – qua ResearchGate.
  3. ^ Forum, East Asia (12 tháng 9 năm 2011). “Thailand's populism has come close to its limit”. Thailand Business News. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2023.
  4. ^ Hicken, Allen (12 tháng 12 năm 2006). “Party Fabrication: Constitutional Reform and the Rise of Thai Rak Thai”. Journal of East Asian Studies. 6 (3): 381–407. doi:10.1017/S159824080000463X. S2CID 9030903.
  5. ^ Monaghan, Dermot (12 tháng 11 năm 2019). “Democracy in Thailand under Thai Rak Thai government” – qua ResearchGate. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  6. ^ Phongpaichit, Pasuk; Baker, Chris (2009). Thaksin . Silkworm Books. tr. 115–123.
  7. ^ Jayasuriya, Kanishka; Hewison, Kevin (2004). “The Antipolitics of Good Governance From Global Social Policy to a Global Populism?” (PDF). Critical Asian Studies. 36 (4): 575. doi:10.1080/1467271042000273257. S2CID 67761095.
  8. ^ Ockey, James (July–August 2003). “Change and Continuity in the Thai Political Party System”. Asian Survey. 43 (4): 673. doi:10.1525/as.2003.43.4.663. JSTOR 10.1525/as.2003.43.4.663.
  9. ^ Hassarungsee, Ranee; Tulaphan, Poonsap S.; Kardkarnklai, Yuwadee. “Unsound government policies, successful grassroots solutions”. Social Watch. Truy cập ngày 29 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ Chaloemtiarana, Thak (2007). “Distinctions with a Difference: The Despotic Paternalism of Sarit Thanarat and the Demagogic Authoritarianism of Thaksin Shinawatra”. Crossroads: An Interdisciplinary Journal of Southeast Asian Studies. 19 (1): 82–83. JSTOR 40860869.
  11. ^ Hawkins, Kirk; Selway, Joel (2017). “Thaksin the Populist?”. Chinese Political Science Review. 2 (3): 387–390. doi:10.1007/s41111-017-0073-z. S2CID 157347536.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]