Đô đốc Hải quân
Giao diện
Đô đốc Hải quân theo nghĩa rộng được dùng như một danh xưng chung để chỉ cấp tướng lĩnh hải quân, còn gọi là cấp đô đốc. Trong nghĩa hẹp, Đô đốc Hải quân được dùng như một danh xưng quân hàm chuyển ngữ cụ thể cho cấp bậc đô đốc cao cấp nhất trong lực lượng hải quân của một số quốc gia, tương đương với cấp bậc Thủy sư đô đốc hoặc Đại đô đốc.
Một số quốc gia tồn tại cấp bậc này như:
- Đô đốc Hải quân Liên Xô (tiếng Nga: Адмирал Флота Cоветского Cоюза; 1955-1991)
- Đô đốc Hải quân của Hoa Kỳ (tiếng Anh: Admiral of the Navy; 1899–1917)