Ân Thi (thành phố cấp huyện)
Giao diện
Ân Thi 恩施市 Ân Thi | |
---|---|
— Huyện cấp thị — | |
Thành phố Ân Thi, 2013 | |
Vị trí ở Hồ Bắc | |
Quốc gia | Trung Quốc |
Tỉnh | Hồ Bắc |
Châu tự trị | Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi |
Diện tích[1][2] | |
• Huyện cấp thị | 3.972 km2 (1,534 mi2) |
• Đô thị[3] | 52,00 km2 (2,000 mi2) |
Độ cao | 420 m (1,380 ft) |
Dân số (2010)[2] | |
• Huyện cấp thị | 749.574 |
• Ước tính (2017) | 857.000 |
• Mật độ | 190/km2 (490/mi2) |
• Đô thị[3] | 260.700 |
Múi giờ | Giờ Trung Quốc (UTC+8) |
Mã bưu điện | 445000 |
Mã điện thoại | 0718 |
Trang web | hbenshi |
Enshi | |||||||||
Tiếng Trung | 恩施 | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Latinh hóa | Enshih | ||||||||
| |||||||||
Former name | |||||||||
Tiếng Trung | 施南 | ||||||||
Latinh hóa | Shihnan | ||||||||
|
Ân Thi (chữ Hán giản thể: 恩施市) là một thành phố cấp huyện, thủ phủ của Châu tự trị dân tộc Thổ Gia, Miêu Ân Thi, tỉnh Hồ Bắc, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Thành phố này có diện tích 3967 ki-lô-mét vuông, đại bộ phận ku vực này là vùng núi, độ cao trung bình 900 mét trên mực nước biển, dân số năm 1999 là 771.906 người. Về mặt hành chính, thành phố này được chia thành 3 trấn, 10 hương. Tổng cộng có 172 thôn hành chính. Tại đây có quốc lộ 318 và quốc lộ 209 chạy qua. Năm 1729 lập huyện Ân Thi, thời kỳ kháng Nhật đây là tỉnh lỵ lâm thời của tỉnh Hồ Bắc.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có têngoves
- ^ a b Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênxzqhes
- ^ a b Bộ Nhà ở và Phát triển Nông thôn - Đô thị biên tập (2019). China Urban Construction Statistical Yearbook 2017. Beijing: China Statistics Press. tr. 66. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2020.