Cúc ngũ sắc
Cúc ngũ sắc | |
---|---|
Hoa | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Asteroideae |
Tông (tribus) | Heliantheae |
Phân tông (subtribus) | Zinniinae |
Chi (genus) | Zinnia |
Loài (species) | Z. elegans |
Danh pháp hai phần | |
Zinnia elegans Jacq., 1792[1][2] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Cúc ngũ sắc, duyên cúc, hoa cánh giấy[3], cúc zinnia, di nha, bạch nhật[4], đôi khi còn được gọi là cúc ta (danh pháp hai phần: Zinnia elegans) là một loài thực vật có hoa đơn niên thuộc họ Cúc (Asteraceae).
Mô tả
[sửa | sửa mã nguồn]Cây cúc ngũ sắc trong tự nhiên có thể cao đến 1 m. Các lá không có cuống, mọc đối nhau; phiến lá xoan bầu dục, có lông. Các hoa đơn có đường kính 5–10 cm, nhiều màu. Hoa bìa có vành hình môi to, lâu tàn.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này được Sessé và Mociño phát hiện lần đầu tiên năm 1789 tại Tixtla, Guerrero. Nó được Cavanilles mô tả khoa học lần đầu tiên như là Zinnia violacea năm 1791.[5] Năm 1792, Jacquin mô tả lại loài này với tên Zinnia elegans, cũng là tên mà Martin de Sessé y Lacasta và José Mariano Mociño đã dùng trong bản thảo sách Plantae Novae Hispaniae — đã không được phát hành cho đến năm 1887-1893. Năm 2007, Kirkbride J. H. & J. H. Wiersma đề xuất việc sử dụng danh pháp Zinnia elegans thay vì dùng Z. violacea.[6]
Tên chi Zinnia đã được Carl von Linné đặt theo tên nhà thực vật học Đức Johann Gottfried Zinn, người đã mô tả loài Zinnia peruviana vào năm 1757 như là Rudbeckia foliis oppositis hirsutis ovato-acutis, calyce imbricatus, radii petalis pistillatis. Linné sau đó nhận ra rằng loài này không thuộc về chi Rudbeckia.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Floridata: Zinnia elegans
- Plant of the week: Zinnia elegans Lưu trữ 2017-07-07 tại Wayback Machine
- Garden Guides: Zinnia elegans
- Wildflower Information: Zinnia elegans Lưu trữ 2016-09-16 tại Wayback Machine
- North Carolina State University: Zinnia elegans Lưu trữ 2013-09-03 tại Wayback Machine
- Flowers of India: Zinnia elegans
- Kew Plant List
- IPNI: Zinnia elegans
- Martha Stewart: Zinnia elegans 'Purity' Lưu trữ 2011-07-14 tại Wayback Machine
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Zinnia elegans tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Zinnia elegans tại Wikispecies
- ^ von Jacquin N. J., 1792. DCLXV: Zinnia elegans Collectanea Ad Botanicam, Chemiam, Et Historiam Naturalem Spectantia, cum figuris coloratis 3: 152.
- ^ Collectanea. Lưu ý: Quyển 1 in trong khoảng tháng 1-9 năm 1787, trên sách ghi năm 1786; quyển 2 in tháng 4 năm 1789, trên sách ghi năm 1788; quyển 3 in cuối năm 1791, trên sách ghi năm 1789; quyển 4 in cuối năm 1791, trên sách ghi năm 1790; quyển 5 in năm 1797, trên sách ghi năm 1796. Quyển 5 là phần bổ sung.
- ^ “Zinnia elegans Jacq”. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2013.
- ^ Phạm Hoàng Hộ (1999). Cây cỏ Việt Nam, mục từ 8788. Zinnia elegans Jacq. Dị nha, bạch nhật. 3. Nhà xuất bản Trẻ. tr. 271.
- ^ Antonio José Cavanilles, 1791. Zinnia violacea. Icones et descriptiones plantarum 1: 57, mục từ 89, tab. 81.
- ^ Kirkbride J. H. & J. H. Wiersma (2007). (1785) Proposal to Conserve the Name Zinnia elegans against Z. violacea (Compositae). Taxon 56(3):958-959, doi:10.2307/25065881.