Zaječar
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Zaječar Зајечар | |
---|---|
— Thành phố — | |
Hiệu kỳ của Zaječar Hiệu kỳ | |
Vị trí của khu tự quản Zaječar trong Serbia | |
Tọa độ: 43°55′B 22°18′Đ / 43,917°B 22,3°Đ | |
Quốc gia | Serbia |
Quận | Zaječar |
Các khu định cư | 41 |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Boško Ničić (LS) |
Diện tích[1] | |
• Khu tự quản | 1.069 km2 (413 mi2) |
Dân số (2002 census)[2] | |
• Thành phố | 40.700 |
• Khu tự quản | 69.969 |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 19000 |
Mã vùng | +381 19 |
Thành phố kết nghĩa | Vidin, Calafat, Calarasi |
Biển số xe | ZA |
Trang web | www.zajecar.info |
Zaječar (tiếng Serbia: Зајечар, phát âm [zâjɛtʃar], tiếng Bulgaria: Зайчар, Zaychar, tiếng Romania: Zăiceari) là một thành phố Serbia. Thành phố Zaječar có diện tích km2, dân số là 40.700 người (theo điều tra dân số Serbia năm 2002) còn dân số cả khu tự quản là người. Đây là thủ phủ hành chính của quận Zaječar
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Municipalities of Serbia, 2006”. Statistical Office of Serbia. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2010.
- ^ Popis stanovništva, domaćinstava i Stanova 2002. Knjiga 1: Nacionalna ili etnička pripadnost po naseljima (bằng tiếng Serbia). Statistical Office of Serbia. 2003. ISBN 86-84443-00-09 Kiểm tra giá trị
|isbn=
: số con số (trợ giúp). May be downloaded from: [1]
Đô thị và các thành phố của Serbia | |