Zahra Lachguer
Giao diện
Bài viết này là một bài mồ côi vì không có bài viết khác liên kết đến nó. Vui lòng tạo liên kết đến bài này từ các bài viết liên quan; có thể thử dùng công cụ tìm liên kết. (tháng 8 2020) |
Kỷ lục huy chương | ||
---|---|---|
Điền kinh nữ | ||
Đại diện liên_kết=|viền Ma-rốc | ||
Trò chơi Pan Arab | ||
1999 | Vượt rào 400 m | |
1997 Beirut | Vượt rào 400 m | |
1997 Beirut | Ném lao | |
Năm 2004 | Vượt rào 400 m | |
Năm 2004 | Ganathlon | |
Giải vô địch châu Phi | ||
2002 Radès | Vượt rào 400 m | |
Brazzaville 2004 | Vượt rào 400 m |
Zahra Lachguer (sinh ngày 8 tháng 6 năm 1978) là một cựu vận động viên điền kinh và điền kinh người Ma-rốc, chuyên vượt rào 400 mét. Cô là huy chương vàng trong nội dung tại Giải vô địch châu Phi năm 2002 về điền kinh.[1]
Cô đã giành được huy chương trên một số môn tại Đại hội Thể thao Pan Arab, bao gồm ba huy chương 400 m vượt rào, huy chương ném lao và huy chương bảy môn phối hợp. Cô là một huy chương vàng Pan Arab Games 1999 trong các chướng ngại vật.[2]
Lachguer đại diện cho châu Phi tại World Cup IAAF 2002.[3] Cô cũng giành được huy chương đồng tại Giải vô địch châu Phi năm 2004 về điền kinh.[4]
Cô đã giành được danh hiệu quốc gia trong cuộc đua nước rút 400 mét, 400 m vượt rào, javelin và heptathlon.[5]
Giải đấu quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải đấu | Địa điểm | Thứ hạng | Nội dung | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
1995 | African Junior Championships | Bouaké, Ivory Coast | 2nd | 400 m hurdles | 63.16 |
3rd | Javelin throw | 38.92 | |||
1997 | Mediterranean Games | Bari, Italy | 6th | 400 m hurdles | 59.63 |
5th | 4 × 400 m relay | 3:43.01 | |||
Pan Arab Games | Beirut, Lebanon | 2nd | 400 m hurdles | 60.13 | |
2nd | Javelin throw | 38.76 m | |||
1999 | Universiade | Palma de Mallorca, Spain | 25th (h) | 400 m hurdles | 65.17 |
Pan Arab Games | Irbid, Jordan | 1st | 400 m hurdles | 60.62 | |
2002 | African Championships | Radès, Tunisia | 1st | 400 m hurdles | 57.91 |
World Cup | Madrid, Spain | 8th | 400 m hurdles | 59.14 | |
2003 | Universiade | Daegu, South Korea | 14th (h) | 400 m hurdles | 59.01 |
2004 | African Championships | Brazzaville, Congo | 3rd | 400 m hurdles | 57.12 |
5th | 4 × 400 m relay | 3:44.16 | |||
Pan Arab Games | Algiers, Algeria | 3rd | 400 m hurdles | 58.20 | |
3rd | Heptathlon | 4965 pts | |||
2005 | Mediterranean Games | Almería, Spain | 13th (h) | 400 m hurdles | 58.92 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ African Championships. GBR Athletics. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ Pan Arab Games. GBR Athletics. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ Zahra Lachguer. IAAF. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ Zahra Lachguer Lưu trữ 2016-08-15 tại Wayback Machine. All-Athletics. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
- ^ Moroccan Championships. GBR Athletics. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Zahra Lachguer