Zabelia biflora
Giao diện
Zabelia biflora | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Asterids |
Bộ (ordo) | Dipsacales |
Họ (familia) | Caprifoliaceae |
Chi (genus) | Zabelia |
Loài (species) | Z. biflora |
Danh pháp hai phần | |
Zabelia biflora (Turcz.) Makino, 1948 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Zabelia biflora là một loài thực vật có hoa trong họ Kim ngân. Loài này được Nicolai Stepanowitsch Turczaninow mô tả khoa học đầu tiên năm 1837 dưới danh pháp Abelia biflora.[1] Năm 1954 Tomitarô Makino chuyển nó sang chi Zabelia.[2]
Tại Trung Quốc nó được gọi là 六道木 (lục đạo mộc).[3] Là cây bụi, sống trong rừng ở cao độ 1.000-2.000 m.[3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài này có tại miền bắc Trung Quốc (An Huy, Hà Bắc, Hà Nam, Liêu Ninh, Nội Mông, Sơn Tây), bán đảo Triều Tiên và ở vùng Primorye (Viễn Đông Nga).[3][4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ The Plant List (2010). “Abelia biflora”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
- ^ The Plant List (2010). “Zabelia biflora”. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2013.
- ^ a b c Zabelia biflora trên e-flora. Tra cứu 12-5-2020.
- ^ Zabelia biflora[liên kết hỏng] trong Plants of the World Online. Tra cứu 12-5-2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Zabelia biflora tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Zabelia biflora tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Zabelia biflora”. International Plant Names Index.