Younite
YOUNITE | |
---|---|
Thông tin nghệ sĩ | |
Nguyên quán | Hàn Quốc |
Thể loại | |
Năm hoạt động | 2022–nay |
Công ty quản lý | Brand New Music |
Thành viên |
|
Cựu thành viên | Hyunseung |
Younite (tiếng Hàn: 유나이트; tiếng Nhật: ユナイト; Romaja: Yunaiteu; thường được viết cách điệu là YOUNITE) là một nhóm nhạc nam Hàn Quốc được thành lập bởi Brand New Music. Nhóm bao gồm 8 thành viên: Eunho, Steve, Eunsang, Hyungseok, Woono, DEY, Kyungmun và Sion. Họ ra mắt vào ngày 20 tháng 4 năm 2022, với đĩa mở rộng (EP) đầu tiên Youni-Birth.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2019, Lee Eunsang tham gia chương trình sống còn Produce X 101[1]. Trong đêm chung kết, Lee Eunsang đã chiến thắng ở vị trí "X" và trở thành thành viên của đội hình ra mắt của X1[2]. Ngày 27 tháng 8 năm 2019, Mnet bị khởi tố gian lận phiếu bầu, sau khi trải qua cuộc điều tra gian lận phiếu bầu của Mnet, cuối cùng X1 đã tan rã vào ngày 6 tháng 1 năm 2020[3].
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2020, Lee Eunsang ra mắt với vai trò solo với album đĩa đơn "Beautiful Scar"[4]. Vào tháng 10, Eunsang đã hợp tác với cựu thành viên X1 Kim Wooseok cho đĩa đơn "Memories"[5]. Vào ngày 16 tháng 8 năm 2021, có thông báo rằng Eunsang sẽ phát hành album đĩa đơn thứ hai "Beautiful Sunshine" và đĩa đơn chính "Lemonade" vào ngày 1 tháng 9[6].
Năm 2021, Kyungmun đại diện cho JYP Entertainment tham gia chương trình sống còn Loud của SBS TV và đã bị loại ở vòng thứ năm[7].
Vào ngày 10 tháng 6 năm 2021, Brand New Music thông báo về việc ra mắt một nhóm nhạc nam sắp ra mắt và có sự tham gia của ca sĩ solo kiêm cựu thành viên X1 - Lee Eunsang[8].
Vào ngày 21 tháng 7 năm 2021, Brand New Music đã nộp đơn đăng ký quyền nhãn hiệu cho "YOUNITE"[9].
Vào ngày 6 tháng 1 năm 2022, một video nhảy đã được tung ra, tiết lộ rằng nhóm nhạc nam mới của họ sẽ bao gồm chín thành viên cùng với Lee Eunsang và cựu thực tập sinh của JYP Entertainment - Lim Kyung Mun[10].
2022: Công bố tên fandom, ra mắt với "Youni-Birth", trở lại với "Youni-Q", "Youni-On"
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 19 tháng 3, YOUNITE chính thức công bố tên fandom của họ sẽ là YOUNIZ, một cách chơi chữ ám chỉ cả tên nhóm của họ và từ "needs", có nghĩa là YOUNITE và người hâm mộ của họ cần có nhau[11].
Vào ngày 20 tháng 4, YOUNITE chính thức ra mắt với đĩa mở rộng (EP) đầu tiên "Youni-Birth"[12]. Video âm nhạc cho "Everybody" đã được phát hành trước vào ngày 31 tháng 3[13].
Vào ngày 25 tháng 7, nhóm trở lại lần đầu tiên với đĩa mở rộng (EP) thứ hai "Youni-Q"[14].
Vào ngày 31 tháng 10, YOUNITE phát hành đĩa mở rộng (EP) thứ ba của họ "Youni-On"[15]
2023: "빛 : Bit Part.1", "빛 : Bit Part.2"
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 27 tháng 5, nhóm ra mắt đĩa mở rộng thứ tư "빛 : Bit Part.1", cùng ca khúc chủ đề "Waterfall"[16][17]
Vào ngày 17 tháng 10, YOUNITE tiếp tục trở lại với đĩa mở rộng thứ năm "빛: Bit Part.2"[18]
2024-nay: Trở lại với "Another", sự rời đi của Hyunseung, tham gia Road to Kingdom: Ace of Ace
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 1 tháng 5, YOUNITE thông báo rằng họ sẽ phát hành đĩa mở rộng thứ sáu "Another"[19]
Vào ngày 12 tháng 6, Brand New Music đã thông báo qua fancafe của nhóm rằng thành viên Hyunseung sẽ tạm thời ngừng hoạt động cho đến khi có thông báo mới vì lý do cá nhân[20]. Cuối cùng, Hyunseung được thông báo rời nhóm vào ngày 2 tháng 7[21].
Vào ngày 10 tháng 7, có thông báo rằng YOUNITE sẽ tham gia Road to Kingdom: Ace of Ace[22]
Thành viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích: In đậm là nhóm trưởng (nhóm có 2 trưởng nhóm)
Nghệ danh | Tên khai sinh | Ngày sinh | Nơi sinh | Quốc tịch | ||||
Latinh | Hangul | Latinh | Hangul | Hanja | Hán việt | |||
Thành viên hiện tại | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Eunho | 은호 | Myung Eunho | 명은호 | 明恩湖 | Minh Ngân Hạo | 25 tháng 3, 2001 | Busan, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Steve | 스티브 | Lim Dohyun | 임도현 | 林導賢 | Lâm Đạo Hiển | 9 tháng 3, 2002 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Hàn Quốc |
Steve Lim | 스티브 임 | Hoa Kỳ | ||||||
Eunsang | 은상 | Lee Eunsang | 이은상 | 李垠尙 | Lý Ngân Thượng | 26 tháng 10, 2002 | Jeju, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Hyungseok | 형석 | Song Hyungseok | 송형석 | 宋炯錫 | Tống Hưởng Thạc | 6 tháng 11, 2002 | Seoul, Hàn Quốc | |
Woono | 우노 | Hong Wooho | 홍원호 | 洪原浩 | Hồng Vũ Hạo | 5 tháng 4, 2003 | Gyeonggi, Hàn Quốc | |
DEY | 데이 | Kim Sehyun | 김세현 | 金勢鉉 | Kim Thế Hiển | 11 tháng 6, 2003 | Seoul, Hàn Quốc | |
Kyungmun | 경문 | Lim Kyungmun | 임경문 | 林敬紋 | Lâm Khánh Văn | 29 tháng 6, 2003 | Gangwon, Hàn Quốc | |
Sion | 시온 | Kim Sion | 김시온 | 金施穩 | Kim Thời Nguyên | 19 tháng 10, 2004 | Inchoen, Hàn Quốc | |
Cựu thành viên | ||||||||
Hyunseung | 현승 | Kim Hyunseung | 김현승 | 김현승 | Kim Hiển Thừa | 15 tháng 10, 2002 | Seoul, Hàn Quốc | Hàn Quốc |
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa mở rộng (EP)
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | |
---|---|---|---|---|
KOR [23] |
JPN [24] | |||
Youni-Birth |
|
8 | — |
|
Youni-Q |
|
10 | 47 | |
Youni-On |
|
4 | — |
|
빛: Bit Part.1 |
|
8 | 49 | |
빛: Bit Part.2 |
|
4 | — |
|
Another |
|
9 | — |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Năm | Thứ hạng cao nhất | Album | ||
---|---|---|---|---|---|
KOR Down. [33] | |||||
"1 of 9" | 2022 | 113 | Youni-Birth | ||
"Everybody" | — | ||||
"Aviator" | 155 | Youni-Q | |||
"Bad Cupid" | — | Youni-On | |||
"Waterfall" | 2023 | — | (빛) Bit: Pt. 1 | ||
"Love It" | — | (빛): Bit Part.2 | |||
"Geekin" | 2024 | — | Another | ||
"—" biểu thị một bản thu âm không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành tại lãnh thổ đó. |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Lễ trao giải | Năm | Hạng mục | Người được đề cử/sản phẩm đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
Asia Artist Awards | 2022 | Giải thưởng DCM Popularity – Ca sĩ | Younite | Đề cử | [34] |
Giải thưởng phổ biến IdolPlus – Ca sĩ | Đề cử | [35] | |||
Brand of the Year Awards | 2023 | Tân binh của năm - Nam | Đề cử | [36] | |
Brand of Customer Loyalty Awards | 2023 | Giải thưởng thần tượng tân binh nam | Đề cử | [37] | |
Genie Music Awards | 2022 | Nam tân binh xuất sắc nhất | Đề cử | [38] | |
Hanteo Music Awards | 2023 | Nam nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Đề cử | [39] | |
MAMA Awards | 2022 | Nam nghệ sĩ mới xuất sắc nhất | Đề cử | [40] | |
Seoul Music Awards | 2023 | Tân binh của năm | Đề cử | [41] | |
Giải thưởng phổ biến | Đề cử | ||||
Giải thưởng phổ biến K-Wave | Đề cử |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “프로듀스x101 이은상 팬아트(브랜뉴뮤직) : 저의 원픽 소개 !”. 네이버 블로그 | ALOHA JEN (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ ilmare42 (19 tháng 7 năm 2019). “Announcing The Top 11 Of "Produce X 101" — X1”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ Herman, Tamar (6 tháng 1 năm 2020). “X1 Disbands Amid 'Produce 101' Vote-Fixing Controversy”. Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ 조선일보 (31 tháng 8 năm 2020). “"치명+성숙" 이은상, 솔로 아티스트로 화려한 비상 'Beautiful Scar' [퇴근길 신곡]”. 조선일보 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ “김우석X이은상, 14일 깜짝 듀엣곡 발표 [공식]”. 스포츠동아 (bằng tiếng Hàn). 8 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ 조선일보 (2 tháng 11 năm 2020). “[공식] JYP 박진영X싸이X'K팝스타' 제작진, 새 보이그룹 오디션 '라우드' 론칭”. 조선일보 (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ uing (10 tháng 6 năm 2021). “Brand New Music Announces Launch Of New Boy Group Including Lee Eun Sang”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ “'브랜뉴뮤직 새 보이그룹' 유나이트, 로고 모션 공개 [공식입장]”. www.xportsnews.com (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (6 tháng 1 năm 2022). “Watch: Brand New Music Drops Dance Video For New Boy Group Including Former JYP Trainee Lim Kyeong Mun From "LOUD" And Lee Eun Sang”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (19 tháng 3 năm 2022). “Brand New Music's Upcoming Boy Group YOUNITE Announces Official Fandom Name”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (30 tháng 3 năm 2022). “Watch: Brand New Music's New Boy Group YOUNITE Drops "EVERYBODY" MV Ahead Of Official Debut”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ Chooooo9 (4 tháng 7 năm 2022). “Watch: YOUNITE Is Ready To Soar To New Heights In Energetic Comeback MV For "AVIATOR"”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ “뉴스 : 네이버 TV연예”. m.entertain.naver.com. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ “YOUNITE: A comeback announced as a film”. KSTATION TV (bằng tiếng Anh). 25 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (25 tháng 4 năm 2023). “Watch: YOUNITE Returns With Summery MV For "WATERFALL" Comeback”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ DY_Kim (25 tháng 9 năm 2023). “Watch: YOUNITE Says They "Love It" In Charming MV For Bubbly Comeback”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ eclipse01 (10 tháng 4 năm 2024). “Watch: YOUNITE Announces May Comeback Date With Teaser For "ANOTHER"”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ MLim (12 tháng 6 năm 2024). “YOUNITE's Hyunseung To Temporarily Halt Activities Due To Personal Reasons”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ sollerina28 (1 tháng 7 năm 2024). “YOUNITE's Agency Announces Hyunseung's Departure From Group”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ sala12 (10 tháng 7 năm 2024). “"Road To Kingdom" Confirms Final Lineup For New Season”. Soompi (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2024.
- ^ Peaks on the Gaon Album Chart:
- Youni-Birth: “2022년 17주차 Album Chart” [Gaon Album Chart – Week 17, 2022]. April 17–23, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
- Youni-Q: “2022 Week 31 Album Chart”. July 24–30, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
- Youni-On: “2022 Week 45 Album Chart”. October 30 – November 5, 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
- 빛: Bit Part.1: “2023 Week 20 Album Chart”. May 14–20, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023.
- 빛: Bit Part.2: “2023 Week 42 Album Chart”. October 15–21, 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023.
- Another: “2024 Week 18 Album Chart”. April 28 – May 4, 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2024.
- ^
- ^ “Circle Chart” 2022년 05월 Album Chart [May 2022 Album Chart]. Gaon Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Circle Album Chart – 2022.09 Month”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2023.
- ^ オリコン週間 アルバムランキング 2022年09月26日~2022年10月02日 [Oricon Weekly Album Ranking September 26, 2022 – October 2, 2022] (bằng tiếng Nhật). Oricon. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2022.
- ^ “Circle Album Chart – Week 45, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2022.
- ^ Accumulated sales for '빛: Bit Part.1':
- “Circle Album Chart – Week 20, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 21, 2022”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2023.
- ^ “週間 アルバムランキング (2023年07月10日付)”. Oricon (bằng tiếng Nhật). Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
- ^ Cumulative sales of 빛: Bit Part.2:
- “Circle Album Chart – Week 42, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 43, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 44, 2023”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2023.
- “Circle Album Chart – Week 4, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2024.
- ^ Cumulative sales of Another:
- “Circle Album Chart – May, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2024.
- “Circle Album Chart – Week 23, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024.
- “Circle Album Chart – Week 25, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2024.
- “Circle Album Chart – Week 34, 2024”. Circle Chart (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 8 năm 2024. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2024.
- ^ Peaks on the Circle Download Chart:
- "1 of 9": “2022년 17차 Download Chart”. Gaon Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2022.
- "Aviator": “2022 Week 31 Download Chart”. Circle Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2022.
- ^ Jang Ji-yoon (29 tháng 11 năm 2022). “임영웅→블랙핑크, '2022 AAA' DCM 인기상” [Lim Young-woong → BLACKPINK, '2022 AAA' DCM Popularity Award] (bằng tiếng Hàn). Newsis. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “AAA Idolplus Popularity Award”. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2022.
- ^ Kim, Min-ji (2 tháng 9 năm 2022). “템페스트, '2022 올해의 브랜드 대상' 남자 아이돌 신인 부문 수상 영예” [Tempest wins '2022 Brand of the Year Grand Prize' in male idol rookie category] (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Park, So-Young (2 tháng 5 năm 2023). “송혜교x유재석→아이브, 브랜드 대상..코쿤x고윤정도 '쾌거' (종합)” [Song Hye-kyo x Yoo Jae-seok → Ive, Brand Grand Prize.. Cocoon x Ko Yoon-jeong 'Splendid Achievement' (Comprehensive)] (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2023 – qua Naver.
- ^ “2022 GMA, 부문별 후보 공개...김호중·임영웅→세븐틴·NCT드림·아이브 등 대상후보” [2022 GMA reveals nominations by category... Kim Ho-jung, Lim Young-woong → Seventeen, NCT Dream, IVE, etc. grand prize candidates]. ETNEWS (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2022.
- ^ Adhya, Arpita (10 tháng 2 năm 2023). “Hanteo Music Awards 2022 nominees include BTS, GOT7 and New Jeans”. HITC. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2023.
- ^ “2022 MAMA Awards Nominees”. MAMA Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2022.
- ^ “The 32nd Seoul Music Awards”. Seoul Music Awards. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2023.