Bước tới nội dung

Yeonwoo

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Yeonwoo (ca sĩ))
Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Yeonwoo
Yeonwoo vào tháng 3 năm 2019
SinhLee Da-bin
1 tháng 8, 1996 (28 tuổi)
Seoul, Hàn Quốc
Nghề nghiệpCa sĩ, diễn viên
Chiều cao169 cm (5 ft 7 in)
Cân nặng49 kg (108 lb)
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loại
Nhạc cụThanh nhạc
Năm hoạt động2016 (2016)–nay
Hãng đĩaMLD Entertainment
Hợp tác vớiMomoland
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữI Da-bean
McCune–ReischauerYi Da-pean
Hán-ViệtLý Đa Bân
Nghệ danh
Hangul
연우
Romaja quốc ngữYeonu
McCune–ReischauerYŏnu

Lee Da-bin (Hangul: 이다빈, Hanja: 李多斌, Kana: イ・ダビン, Hán-Việt: Lý Đa Bân, sinh ngày 1 tháng 8 năm 1996), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Yeonwoo, là một nữ ca sĩ, diễn viên và MC người Hàn Quốc, cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Momoland do công ty Double Kick Company; nay là MLD Entertainment thành lập và quản lý.[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Yeonwoo sinh ngày 1 tháng 8 năm 1996 tại Seoul, Hàn Quốc. Cô tốt nghiệp Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul. Cô có một người chị gái.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Yeonwoo từng là thực tập sinh tại MBK EntertainmentPledis Entertainment. Cô cũng đã từng xuất hiện trong MV Andenayon của Kim Yong-chul cùng với HyebinJooE.

2016-2019: Trở thành thành viên của Momoland

[sửa | sửa mã nguồn]

Cô được biết đến nhiều hơn khi tham gia chương trình truyền hình thực tế Finding Momoland rồi trở thành thành viên chính thức của Momoland, Yeonwoo giữ vai trò rap dẫn, hát phụ và gương mặt đại diện trong nhóm. Vào tháng 1 năm 2018, nhóm trở nên nổi tiếng với bản hit Bboom Bboom’’

2019-2021: Rời khỏi Momoland tiếp tục theo nghiệp diễn

[sửa | sửa mã nguồn]

Được biết Yeonwoo cùng Nancy là 2 cây hút fan của nhóm tuy nhiên vào ngày 30/11/2019 cô cùng Taeha rời nhóm trong sự tiếc nuối và gây nhiều tranh cãi cho rằng cô bỏ rơi nhóm và tham lam theo đuổi nghiệp diễn viên, tuy nhiên chính cô cũng thừa nhận chịu bất công và phải rời nhóm không như mong muốn.

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Chương trình truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Chương trình Thành viên Vai trò Ghi chú
2016 Finding Momoland Chính cô Thí sinh Trở thành thành viên của Momoland.
2017 Beautiful Life[2] MC[3]
The Show[4]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
  2. ^ Bản mẫu:뉴스 인용
  3. ^ Bản mẫu:뉴스 인용
  4. ^ “모모랜드 연우, '위대한 유혹자' 합류… 첫 연기 도전텐아시아”. 텐아시아. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập 18 tháng 8 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ |저자= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |날짜= (trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ |출판사= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]