Yeonwoo
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Yeonwoo | |
---|---|
Yeonwoo vào tháng 3 năm 2019 | |
Sinh | Lee Da-bin 1 tháng 8, 1996 Seoul, Hàn Quốc |
Nghề nghiệp | Ca sĩ, diễn viên |
Chiều cao | 169 cm (5 ft 7 in) |
Cân nặng | 49 kg (108 lb) |
Sự nghiệp âm nhạc | |
Thể loại | |
Nhạc cụ | Thanh nhạc |
Năm hoạt động | 2016 | –nay
Hãng đĩa | MLD Entertainment |
Hợp tác với | Momoland |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
---|---|
Hanja | |
Romaja quốc ngữ | I Da-bean |
McCune–Reischauer | Yi Da-pean |
Hán-Việt | Lý Đa Bân |
Nghệ danh | |
Hangul | 연우 |
Romaja quốc ngữ | Yeonu |
McCune–Reischauer | Yŏnu |
Lee Da-bin (Hangul: 이다빈, Hanja: 李多斌, Kana: イ・ダビン, Hán-Việt: Lý Đa Bân, sinh ngày 1 tháng 8 năm 1996), được biết đến nhiều hơn với nghệ danh Yeonwoo, là một nữ ca sĩ, diễn viên và MC người Hàn Quốc, cựu thành viên của nhóm nhạc nữ Momoland do công ty Double Kick Company; nay là MLD Entertainment thành lập và quản lý.[1]
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Yeonwoo sinh ngày 1 tháng 8 năm 1996 tại Seoul, Hàn Quốc. Cô tốt nghiệp Trường Trung học Biểu diễn Nghệ thuật Seoul. Cô có một người chị gái.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Trước khi ra mắt
[sửa | sửa mã nguồn]Yeonwoo từng là thực tập sinh tại MBK Entertainment và Pledis Entertainment. Cô cũng đã từng xuất hiện trong MV Andenayon của Kim Yong-chul cùng với Hyebin và JooE.
2016-2019: Trở thành thành viên của Momoland
[sửa | sửa mã nguồn]Cô được biết đến nhiều hơn khi tham gia chương trình truyền hình thực tế Finding Momoland rồi trở thành thành viên chính thức của Momoland, Yeonwoo giữ vai trò rap dẫn, hát phụ và gương mặt đại diện trong nhóm. Vào tháng 1 năm 2018, nhóm trở nên nổi tiếng với bản hit Bboom Bboom’’
2019-2021: Rời khỏi Momoland tiếp tục theo nghiệp diễn
[sửa | sửa mã nguồn]Được biết Yeonwoo cùng Nancy là 2 cây hút fan của nhóm tuy nhiên vào ngày 30/11/2019 cô cùng Taeha rời nhóm trong sự tiếc nuối và gây nhiều tranh cãi cho rằng cô bỏ rơi nhóm và tham lam theo đuổi nghiệp diễn viên, tuy nhiên chính cô cũng thừa nhận chịu bất công và phải rời nhóm không như mong muốn.
Danh sách đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Chương trình | Thành viên | Vai trò | Ghi chú |
2016 | Finding Momoland | Chính cô | Thí sinh | Trở thành thành viên của Momoland. |
2017 | Beautiful Life[2] | MC[3] | ||
The Show[4] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “국내 대표 음악 차트 가온차트!”. gaonchart.co.kr. Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2018.
- ^ Bản mẫu:뉴스 인용
- ^ Bản mẫu:뉴스 인용
- ^ “모모랜드 연우, '위대한 유혹자' 합류… 첫 연기 도전텐아시아”. 텐아시아. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2018. Truy cập 18 tháng 8 năm 2018. Đã bỏ qua tham số không rõ
|저자=
(trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ|날짜=
(trợ giúp); Đã bỏ qua tham số không rõ|출판사=
(trợ giúp)