Yên Thế (thị trấn)
Yên Thế
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Yên Thế | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | Việt Nam | |
Vùng | Tây Bắc Bộ | |
Tỉnh | Yên Bái | |
Huyện | Lục Yên | |
Thành lập | 12/2/1987[1] | |
Loại đô thị | Loại V | |
Năm công nhận | 2024[2] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°05′55″B 104°45′52″Đ / 22,09861111°B 104,7644444°Đ | ||
| ||
Diện tích | 15,12 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 9.861 người[3] | |
Mật độ | 652 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 04303[4] | |
Yên Thế là thị trấn huyện lỵ của huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Yên Thế có vị trí địa lý:
- Phía bắc giáp xã Yên Thắng và xã Minh Xuân
- Phía đông giáp xã Liễu Đô
- Phía nam giáp xã Tân Lập
- Phía tây giáp xã Tân Lĩnh và xã Yên Thắng.
Thị trấn Yên Thế có diện tích 15,12 km², dân số 9.861 người[3], mật độ dân số đạt 652 người/km².
Thị trấn có tuyến tỉnh lộ 183 nối với quốc lộ 2 và tuyến tỉnh lộ 152 nối với quốc lộ 70 chạy qua. Ở phía đông nam thị trấn có núi Niu Nap cao 881 m.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Yên Thế được chia thành 17 tổ dân phố từ 1 đến 17 và 3 thôn: Đồng Phú, Cốc Há, Thoóc Phưa.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Trước đây, địa bàn thị trấn Yên Thế là một phần của xã Yên Thắng.
Ngày 12 tháng 2 năm 1987, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 15-HĐBT[1] về việc thành lập thị trấn Yên Thế có 439,40 hécta diện tích đất tự nhiên với 1.744 nhân khẩu của xã Yên Thắng.
Ngày 8 tháng 1 năm 2024, UBND tỉnh Yên Bái ban hành Quyết định số 27/QĐ-UBND[2] về việc công nhận thị trấn Yên Thế là đô thị loại V.
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Quyết định số 15-HĐBT về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số xã và thành lập thị trấn của các huyện Lục Yên, Văn Yên và Văn Bàn tỉnh Hoàng Liên Sơn”.
- ^ a b “Quyết định số 27/QĐ-UBND về việc công nhận thị trấn Yên Thế là đô thị loại V trực thuộc huyện Lục Yên, tỉnh Yên Bái” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái. 8 tháng 1 năm 2024. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2024.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Yên Bái”. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 7 năm 2020.
- ^ Tổng cục Thống kê