Yên Bình, Quang Bình
Yên Bình
|
||
---|---|---|
Thị trấn | ||
Thị trấn Yên Bình | ||
Hành chính | ||
Quốc gia | ![]() | |
Vùng | Đông Bắc Bộ | |
Tỉnh | Hà Giang | |
Huyện | Quang Bình | |
Thành lập | 7/12/2010[1] | |
Loại đô thị | Loại V | |
Năm công nhận | 2012[2] | |
Địa lý | ||
Tọa độ: 22°24′48″B 104°35′15″Đ / 22,413324°B 104,587497°Đ | ||
| ||
Diện tích | 47,59 km² | |
Dân số (2019) | ||
Tổng cộng | 7.278 người[3] | |
Mật độ | 153 người/km² | |
Khác | ||
Mã hành chính | 01237[4] | |
Website | ttyenbinh | |
Yên Bình là thị trấn huyện lỵ của huyện Quang Bình, tỉnh Hà Giang, Việt Nam.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Yên Bình có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp các xã Tân Bắc và Bằng Lang
- Phía tây giáp xã Yên Thành
- Phía nam giáp tỉnh Lào Cai và xã Bằng Lang
- Phía bắc giáp các xã Tân Nam và Tiên Nguyên.
Thị trấn Yên Bình có diện tích 47,59 km², dân số năm 2019 là 7.278 người[3], mật độ dân số đạt 153 người/km².
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Yên Bình có 25 tổ dân phố, thôn được chia thành 8 tổ dân phố và 17 thôn.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 7 tháng 12 năm 2010, Chính phủ ban hành Nghị quyết 47/NQ-CP[1] về việc thành lập thị trấn Yên Bình trên cơ sở nguyên trạng 4.750 ha diện tích tự nhiên và 6.665 nhân khẩu của xã Yên Bình.
Ngày 27 tháng 12 năm 2012, UBND tỉnh Hà Giang ban hành Quyết định số 2979/QĐ-UBND[2] về việc công nhận thị trần Yên Bình là đô thị loại V.
Giao thông
[sửa | sửa mã nguồn]Thị trấn Yên Bình có hệ thống giao thông khá thuận lợi với tuyến quốc lộ 279 đi qua theo chiều đông-tây, tỉnh lộ 178 nối với huyện Xín Mần và tỉnh lộ 1873 đi về các xã phía nam và sang huyện Bắc Quang.
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Nghị quyết 47/NQ-CP năm 2010 thành lập thị trấn Yên Bình”. Thư viện pháp luật. 7 tháng 12 năm 2010.
- ^ a b “Quyết định số 2979/QĐ-UBND ngày 27/12/2012 của UBND tỉnh Hà Giang về việc công nhận thị trần Yên Bình huyện Quang Bình là đô thị loại V” (PDF). Cổng thông tin điện tử tỉnh Hà Giang. 27 tháng 12 năm 2012. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 23 tháng 1 năm 2024.
- ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 01 tháng 4 năm 2019 - tỉnh Hà Giang”. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2020.[liên kết hỏng]
- ^ Tổng cục Thống kê