xx (album)
xx | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của The xx | ||||
Phát hành | 14 tháng 8 năm 2009 | |||
Thu âm | Tháng 12 năm 2008 – tháng 4 năm 2009 | |||
Phòng thu | XL (Tây Luân Đôn) | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 38:34 | |||
Hãng đĩa | Young Turks | |||
Sản xuất | Jamie Smith | |||
Thứ tự album của The xx | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ xx | ||||
|
xx là album đầu tay của ban nhạc indie pop người Anh The xx, được phát hành ngày 14 tháng 8 năm 2009 bởi hãng Young Turks, hãng đĩa con của XL Recordings. Album được thu âm trong khoảng từ tháng 12 năm 2008 tới tháng 2 năm 2009 ngay sau khi ban nhạc có được hợp đồng thu âm cùng XL. Kỹ thuật viên âm thanh Rodaidh McDonald là người trực tiếp chỉnh âm cho toàn bộ album, sử dụng hiệu ứng âm thanh và phần beat thu âm bởi thành viên Jamie Smith.
Cho dù ban nhạc The xx chịu nhiều ảnh hưởng từ làn sóng R&B, album này lại được chú ý nhiều hơn bởi những yếu tố alternative rock, electronica và post-punk, với những hòa âm tối giản và phong cách beats hiện đại của Smith, khả năng chơi bass của Oliver Sim, và guitar điện của Baria Qureshi cũng như Romy Madley Croft – người thường xuyên thu âm ngược trong suốt quá trình sản xuất album. Hầu hết các ca khúc đều do Croft và Sim song ca với phần ca từ nói về tình yêu, suy tư, sự mất mát và dục vọng.
xx nhận được những đánh giá chuyên môn vô cùng tích cực, và được công nhận rộng rãi là một trong những album xuất sắc nhất của năm 2009. Doanh thu của album vẫn ổn định trong nhiều năm sau, và là một trong những album bán chạy tại Anh và Mỹ. Nếu như ban đầu giới truyền thông không dành nhiều thiện cảm cho ban nhạc, nhưng thành công của album sau đó đã giúp họ chiến thắng tại Giải Mercury cho "Album của năm" vào năm 2010.
Baria Qureshi rời nhóm không lâu sau khi album ra mắt, tuy nhiên The xx tiếp tục lưu diễn và hoạt động với đội hình ba người. Album cũng là nguồn cảm hứng cho nhiều nghệ sĩ, đặc biệt cho các ban nhạc indie. Năm 2013, xx được tạp chí NME xếp hạng 237 trong danh sách "500 album vĩ đại nhất mọi thời đại".
Danh sách ca khúc
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả lời bài hát được viết bởi Oliver Sim và Romy Madley Croft, ngoại lệ được ghi chú bên; tất cả nhạc phẩm được soạn bởi Baria Qureshi, Jamie Smith, Sim và Croft, ngoại lệ được ghi chú bên.
STT | Nhan đề | Thời lượng |
---|---|---|
1. | "Intro" | 2:07 |
2. | "VCR" | 2:57 |
3. | "Crystalised" | 3:21 |
4. | "Islands" | 2:40 |
5. | "Heart Skipped a Beat" | 4:02 |
6. | "Fantasy" (lyrics by Sim) | 2:38 |
7. | "Shelter" (ca từ bởi Croft; sáng tác bởi Smith, Sim và Croft) | 4:30 |
8. | "Basic Space" | 3:08 |
9. | "Infinity" | 5:13 |
10. | "Night Time" | 3:36 |
11. | "Stars" | 4:22 |
Tổng thời lượng: | 38:34 |
iTunes Store bonus track[1] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
12. | "Hot Like Fire" (bản hát lại của Aaliyah) | 3:31 |
Bonus track[2] đĩa than limited edition | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
12. | "VCR" (Matthew Dear Remix) | 4:54 |
Rough Trade limited edition bonus disc[3] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Do You Mind?" (bản hát lại của Klya) | 3:47 |
2. | "Hot Like Fire" (bản hát lại của Aaliyah) | 3:34 |
3. | "Teardrops" (bản hát lại của Womack & Womack) | 3:50 |
Đĩa than[4] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Intro" | 2:07 |
2. | "VCR" | 2:57 |
3. | "Crystalised" | 3:21 |
4. | "Islands" | 2:40 |
5. | "Heart Skipped a Beat" | 4:02 |
6. | "Hot Like Fire" (bản hát lại của Aaliyah) | 3:31 |
7. | "Fantasy" | 2:38 |
8. | "Shelter" | 4:30 |
9. | "Basic Space" | 3:08 |
10. | "Infinity" | 5:13 |
11. | "Night Time" | 3:36 |
12. | "Stars" | 4:22 |
Thành phần tham gia sản xuất
[sửa | sửa mã nguồn]Theo phụ chú bìa đĩa[5]
The xx
- Romy Madley Croft – guitar, hát.
- Oliver Sim – bass, hát.
- Jamie Smith – beats, sản xuất, thu âm, trộn âm.
- Baria Qureshi – keyboards, guitar.
Nghệ sĩ khác
- Rodaidh McDonald – trộn âm, kỹ thuật viên âm thanh.
- Nilesh Patel – kỹ thuật viên âm thanh.
- Phil Lee – chỉ đạo nghệ thuật, thiết kế.
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Chứng chỉ
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Úc (ARIA)[23] | Vàng | 35.000^ |
Bỉ (BEA)[24] | Vàng | 0* |
Canada (Music Canada)[25] | Bạch kim | 80.000‡ |
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[26] | Vàng | 10.000^ |
Đức (BVMI)[27] | Vàng | 150.000^ |
Anh Quốc (BPI)[28] | 2× Bạch kim | 612,000[29] |
Hoa Kỳ (RIAA)[30] | Vàng | 350,000[31] |
* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Anon.(h) n.d.
- ^ Anon. 2010e.
- ^ Anon.(i) n.d.
- ^ Anon.(j) n.d.
- ^ Anon. 2009d.
- ^ McCormick 2010a.
- ^ a b Anon.(l) n.d.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o Anon.(k) n.d.
- ^ Anon. 2010c.
- ^ Anon.(q) n.d.
- ^ Anon.(m) n.d.
- ^ Anon. 2010f, tr. 26.
- ^ Anon.(n) n.d.
- ^ Anon.(o) n.d.
- ^ Anon.(p) n.d.
- ^ Anon.(r) n.d.
- ^ Anon.(s) n.d.
- ^ Anon. 2010h.
- ^ Anon.(v) n.d.
- ^ Anon.(t) n.d.
- ^ Anon. 2010g.
- ^ Anon.(u) n.d.
- ^ Anon. 2011.
- ^ Anon.(w) n.d.
- ^ Anon.(ee) n.d.
- ^ Anon.(x) n.d.
- ^ Anon.(y) n.d.
- ^ Anon.(z) n.d.
- ^ Copsey 2019.
- ^ Anon.(aa) n.d.
- ^ Lipshutz 2012.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Anon. (ngày 27 tháng 12 năm 2009). “Animal Collective Top HMV's Annual Poll of Polls”. Hot Press. Dublin. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2015.
- Anon. (ngày 21 tháng 11 năm 2009). “The 100 Best Pop Albums of the Noughties”. The Times. London. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2015. (cần đăng ký mua)
- Anon. (ngày 13 tháng 12 năm 2009). “Top 30 Albums of the 2000s”. The Sunday Times. London.
- Anon. (2009). xx (CD liner notes). The xx. London: Young Turks. YT031.
- Anon. (ngày 5 tháng 3 năm 2010). “Interview: The xx – xx Make Their Mark with XL Records”. The Scotsman. Edinburgh. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2013.
- Anon. (2010). “Best Albums of 2009”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- Anon. (ngày 13 tháng 9 năm 2010). “X Factor and xx Impact the Charts”. Music Week. London. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- Anon. (ngày 26 tháng 7 năm 2010). “Eminem Leads Hip Hop Double”. Music Week. London. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- Anon. (ngày 12 tháng 1 năm 2010). “Win Deluxe Vinyl Edition of xx”. Fact. London. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
- Anon. (2010). “European Top 20 Charts – Week Commencing 20th September 2010” (PDF). The ARIA Report. Australian Recording Industry Association (1073). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon. (2010). “Year End Charts – European Top 100 Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2011.
- Anon. (2010). “Year End Charts – Independent Albums”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
- Anon. (ngày 31 tháng 12 năm 2011). “ARIA Charts – Accreditations – 2011 Albums”. Australian Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon. (ngày 22 tháng 3 năm 2013). “'xx' - The 100 Best Debut Albums of All Time”. Rolling Stone. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2015.Quản lý CS1: ref trùng mặc định (liên kết)
- Beaumont-Thomas, Ben; Snapes, Laura; Curtin, April (ngày 13 tháng 9 năm 2019). “The 100 Best Albums of the 21st Century”. The Guardian. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019.
- Anon.[a] (13 tháng 1 năm 2025). “The xx – Crystalised”. Young Turks. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[b] (13 tháng 1 năm 2025). “The xx – Basic Space”. Young Turks. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[c] (13 tháng 1 năm 2025). “The xx – Is lands”. Young Turks. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[d] (13 tháng 1 năm 2025). “The xx – VCR”. Young Turks. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[e] (13 tháng 1 năm 2025). “XX by The xx reviews”. AnyDecentMusic?. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2016.
- Anon.[f] (13 tháng 1 năm 2025). “Reviews for xx by The xx”. Metacritic. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- Anon.[g] (13 tháng 1 năm 2025). “New York Pazz and Jop Albums”. The Village Voice. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[h] (13 tháng 1 năm 2025). “xx by The xx”. iTunes Store. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
- Anon.[i] (13 tháng 1 năm 2025). “xx – The xx — Release Information, Reviews and Credits”. AllMusic. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
- Anon.[j] (13 tháng 1 năm 2025). “xx: xx [Vinyl]”. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2014.
- Anon.[k] (13 tháng 1 năm 2025). “The xx – xx”. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[l] (13 tháng 1 năm 2025). “The xx – Chart History”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[m] (13 tháng 1 năm 2025). “综合榜 2014年 第18周” [Comprehensive Chart – Year 2014 Week 18] (bằng tiếng Trung Quốc). Sino Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- Anon.[n] (13 tháng 1 năm 2025). “Top 75 Artist Album, Week Ending ngày 9 tháng 9 năm 2010”. Chart-Track. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[o] (13 tháng 1 năm 2025). “Top 10 Independent Artist Albums, Week Ending ngày 9 tháng 9 năm 2010”. Chart-Track. Irish Recorded Music Association. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[p] (13 tháng 1 năm 2025). “2010–09–18 Top 40 Scottish Albums Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[q] (13 tháng 1 năm 2025). “2010–10–09 Top 40 Independent Albums Archive”. Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[r] (13 tháng 1 năm 2025). “Jaaroverzichten 2009” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[s] (13 tháng 1 năm 2025). “Top Albums annuel (physique + téléchargement + streaming)” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2018.
- Anon.[t] (13 tháng 1 năm 2025). “Jaaroverzichten 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[u] (13 tháng 1 năm 2025). “Classement Albums – Année 2010” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[v] (13 tháng 1 năm 2025). “Top 40 UK Albums of 2010”. BBC Radio 1. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[w] (13 tháng 1 năm 2025). “Goud en Platina – 2010” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[x] (13 tháng 1 năm 2025). “Certificeringer” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Denmark. tr. 54. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2018.
- Anon.[y] (13 tháng 1 năm 2025). “Gold–/Platin–Datenbank (The xx)” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[z] (13 tháng 1 năm 2025). “British Album Certifications – The xx – xx”. British Phonographic Industry. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2020. Enter The xx in the field Search. Select Artist in the field Search by. Click Search.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
- Anon.[aa] (13 tháng 1 năm 2025). “American Album Certifications – The xx – xx”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014. If necessary, click Advanced Search, then click the Title field, then type xx, then click Search.Quản lý CS1: postscript (liên kết)
- Anon.[bb] (13 tháng 1 năm 2025). “XX”. JB Hi-Fi. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[cc] (13 tháng 1 năm 2025). “xx – CD” (bằng tiếng Đức). Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[dd] (13 tháng 1 năm 2025). “xx – xx”. Tower Records Ireland. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2014.
- Anon.[ee] (13 tháng 1 năm 2025). “Canadian album certifications – The xx – xx”. Music Canada. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2020.
- Arnhold, Jack (ngày 13 tháng 8 năm 2009). “Young Turks: The xx, CD review”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- Boden, Sarah (ngày 11 tháng 7 năm 2009). “CD: Pop review: The xx, xx”. The Observer. London. Observer Music Monthly section. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- Caramanica, Jon (ngày 12 tháng 10 năm 2009). “Critics' Choice – New CDs”. The New York Times. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- Carroll, Jim (ngày 7 tháng 8 năm 2009). “Rock/Pop”. The Irish Times. Dublin. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 9 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 9 năm 2016.
- Christgau, Robert (ngày 8 tháng 12 năm 2009). “The xx: Switching Roles in Song”. NPR. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- Christgau, Robert (tháng 12 năm 2009). “Consumer Guide”. MSN Music. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- Cochrane, Greg (ngày 3 tháng 9 năm 2012). “The xx: We're in Our Favourite Band Now”. BBC Newsbeat. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Colapinto, John (ngày 30 tháng 6 năm 2014). “Shy and Mighty”. The New Yorker. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2014.
- Cole, Matthew (ngày 2 tháng 10 năm 2009). “The xx: xx”. Slant Magazine. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- Copsey, Rob (ngày 19 tháng 9 năm 2019). “The biggest selling Mercury Prize-winning albums revealed”. Official Charts Company. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2019.
- Curran, Shaun (ngày 7 tháng 5 năm 2010). “Isolation Brings The xx Out to the World”. The Japan Times. Tokyo. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Davis, Petra (ngày 14 tháng 8 năm 2009). “The xx”. The Quietus. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Dimery, Robert biên tập (2010). 1001 Albums You Must Hear Before You Die . Universe. ISBN 978-0-7893-2074-2.
- Edwards, Mark (ngày 16 tháng 8 năm 2009). “The xx: xx Review”. The Sunday Times. London. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.[liên kết hỏng](cần đăng ký mua)
- Errett, Joshua (ngày 4 tháng 11 năm 2009). “The xx”. Now. Toronto. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2015.
- Franzon, Henrik (13 tháng 1 năm 2025). “xx”. Acclaimed Music. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2020.
- Frere-Jones, Sasha (ngày 25 tháng 1 năm 2010). “Closer”. The New Yorker. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Frost, Matt (tháng 7 năm 2011). “Rodaidh McDonald: Recording The xx”. Sound on Sound. Cambridge. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2014.
- Gaerig, Andrew (ngày 28 tháng 8 năm 2009). “The xx: xx”. Pitchfork. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2009.
- Jones, Alan (ngày 17 tháng 9 năm 2012). “Official Charts Analysis: The xx's Coexist Sells 58k”. Music Week. London. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014. (cần đăng ký mua)
- Jones, Alan (ngày 20 tháng 1 năm 2017). “Official Charts Analysis: The xx Claim No.1 Spot with Third Album I See You”. Music Week. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2017.
- Jones, Douglas (ngày 9 tháng 4 năm 2010). “Young and Modern: Introducing the xx”. CNN. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2014.
- Jonze, Tim (ngày 18 tháng 12 năm 2009). “Albums of 2009, No 1: The xx – xx”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2014.
- Kaye, Ben (ngày 25 tháng 10 năm 2013). “The Top 500 Albums of All Time, according to NME”. Consequence of Sound. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Kot, Greg (ngày 2 tháng 4 năm 2010). “British Buzz Band the xx Speaks”. Chicago Tribune. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2014.
- Lamont, Tom (ngày 4 tháng 12 năm 2010). “The xx: The Band with the World at Their Feet”. The Observer. London. The New Review section. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Lamont, Tom (ngày 1 tháng 9 năm 2012). “The xx: 'It's abnormal for bands to share so much'”. The Observer. London. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Lindsay, Cam (tháng 11 năm 2009). “The Nocturnal Emissions of the xx”. Exclaim!. Toronto. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2014.
- Lipshutz, Jason (ngày 1 tháng 6 năm 2012). “The xx Announce New Album, 'Coexist'”. Billboard. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Locker, Melissa (ngày 5 tháng 9 năm 2012). “The xx Take Risks, Succeed on Coexist”. Time. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Mackay, Emily (ngày 11 tháng 8 năm 2009). “Album review: The xx – 'The xx'”. NME. London. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- McCormick, Neil (ngày 21 tháng 7 năm 2010). “The xx: Never Heard of Them? Actually, You Have”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- McCormick, Neil (ngày 8 tháng 9 năm 2010). “The xx: Making a Big Noise Is Not Their Style”. The Daily Telegraph. London. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Monger, James Christopher (13 tháng 1 năm 2025). “The xx”. AllMusic. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2014.
- Murray, Robin (ngày 13 tháng 11 năm 2009). “Guitarist Departs The xx”. Clash. London. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2014.
- Park, Dave (ngày 12 tháng 8 năm 2009). “Album Review: The xx – xx”. Prefix. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
- Peters, Mitchell (ngày 9 tháng 1 năm 2010). “The XX Factor”. Billboard. New York. Truy cập ngày 23 tháng 9 năm 2015 – qua Google Books.
- Petridis, Alexis (ngày 9 tháng 4 năm 2010). “The xx: 'We're very keen not to be... flash'”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Petridis, Alexis (ngày 12 tháng 1 năm 2017). “The xx: I See You review – stepping out of their own shadow”. The Guardian. London. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2017.
- Phares, Heather (13 tháng 1 năm 2025). “xx – The xx”. AllMusic. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2020.
- Price, Simon (ngày 15 tháng 8 năm 2009). “Album: The XX, XX (Young Turks/XL)”. The Independent. London. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2016.
- Reed, James; Rodman, Sarah (ngày 8 tháng 9 năm 2012). “Critic's Picks: Albums”. The Boston Globe. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- Richardson, Mark (ngày 12 tháng 1 năm 2017). “The xx: I See You Album Review”. Pitchfork. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2017.
- Rizov, Vadim (ngày 5 tháng 1 năm 2010). “The xx: xx”. The A.V. Club. Chicago. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- Rogers, Jude (ngày 29 tháng 12 năm 2010). “The Sound of Shyness”. New Statesman. London. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Saxelby, Ruth (ngày 14 tháng 7 năm 2009). “The xx: 'It started as a joke.'”. Dummy. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2014.
- Schumer, Ben (ngày 7 tháng 10 năm 2009). “The xx: xx”. PopMatters. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2014.
- Sheffield, Rob (ngày 13 tháng 10 năm 2009). “The xx”. Rolling Stone. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- Sherburne, Philip (tháng 12 năm 2009). “Reviews”. Spin. New York. 25 (12). Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014 – qua Google Books.
- Simpson, Dave (ngày 13 tháng 8 năm 2009). “The xx: 'xx'”. The Guardian. London. Film & music section. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 8 năm 2014.
- Đọc thêm
- Medina, Jamie-James (ngày 4 tháng 12 năm 2010). “Around the World with the xx – Britain's Hottest Band”. The Observer. London.
- Mendelsohn, Jason; Klinger, Eric (2016). “Counterbalance: The xx - 'xx'”. PopMatters.
- Rogers, Jude (ngày 13 tháng 8 năm 2009). “xx – A Teen Band with a Difference”. The Guardian. London. Film & music section.