Xantho poressa
Giao diện
Xantho poressa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Họ (familia) | Xanthidae |
Chi (genus) | Xantho |
Loài (species) | X. poressa |
Danh pháp hai phần | |
Xantho poressa (Olivi, 1792) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Danh sách
|
Xantho poressa là một loài cua sinh sống ở Biển Đen, Địa Trung Hải và một số khu vực đông Đại Tây Dương.[1] Đây là một trong bốn loài của chi Xantho.[2]
Con chưa trưởng thành sinh sống ở các rặng Posidonia cho đến lần lột xác cuối cùng, vào lúc đó chúng sẽ di cư tới bề mặt đá gần nhất.[3]
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Xantho poressa.
- ^ a b Charles Fransen & Michael Türkay (2009). “Xantho poressa (Olivi, 1792)”. Cơ sở dữ liệu sinh vật biển. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2010.
- ^ S. Reuschel & C. D. Schubart (2006). “Phylogeny and geographic differentiation of atlanto-mediterranean species of the genus Xantho (Crustacea: Brachyura: Xanthidae) based on genetic and morphometric analyses”. Marine Biology. 148 (4): 853–866. doi:10.1007/s00227-005-0095-1.
- ^ Roberto Bedini (2002). “Colour change and mimicry from juvenile to adult: Xantho poressa (Olivi, 1792) (Brachyura, Xanthidae) and Carcinus maenas (Linnaeus, 1758) (Brachyura, Portunidae)”. Crustaceana. 75 (5): 703–710. doi:10.1163/156854002760202688.