Bước tới nội dung

Xanthichthys

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Xanthichthys
X. ringens
X. auromarginatus
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Tetraodontiformes
Họ (familia)Balistidae
Chi (genus)Xanthichthys
Kaup, 1856
Loài điển hình
Balistes curassavicus[1]
Gmelin, 1789
Các loài
7 loài, xem trong bài

Xanthichthys là một chi cá biển thuộc họ Cá bò da. Chi này được lập ra vào năm 1856 bởi Kaup.[2]

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh xanthichthys có lẽ được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: xanthós (ξανθός; "màu vàng") và ikhthū́s (ξανθός; "cá"), nhưng không rõ hàm ý.[3]

Các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Có tất cả 7 loài được ghi nhận trong chi này:[4]

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoại trừ X. ringens được phân bố ở Tây Đại Tây Dương, tất cả các loài còn lại có phân bố trải rộng khắp khu vực Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, riêng X. mento còn xuất hiện ở cả Đông Thái Bình Dương.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). Xanthichthys. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
  2. ^ Randall, John E.; Matsuura, Keiichi; Zama, Akira (1978). “A Revision of the Triggerfish Genus Xanthichthys, with Description of a New Species” (PDF). Bulletin of Marine Science. 28 (4): 688–706.
  3. ^ Christopher Scharpf biên tập (2022). “Order Tetraodontiformes (part 2)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  4. ^ Paolo, Parenti (2021). “Annotated Checklist of Fishes of the Family Balistidae”. International Journal of Zoological Investigations. 7 (2): 661–662. doi:10.33745/ijzi.2021.v07i02.049. ISSN 2454-3055.
  5. ^ Pyle, Richard L.; Earle, John L. (2013). Xanthichthys greenei, a new species of triggerfish (Balistidae) from the Line Islands”. Biodiversity Data Journal. 2013 (1): e994. doi:10.3897/BDJ.1.e994. ISSN 1314-2836. PMC 3964694. PMID 24723781.