Wonders (album)
Wonders | ||||
---|---|---|---|---|
Album phòng thu của The Piano Guys | ||||
Phát hành | 25 tháng 8 năm 2014 | |||
Thể loại | Cổ điển | |||
Thời lượng | 47:46 | |||
Hãng đĩa | Portrait | |||
Sản xuất | Al van der Beek, Steven Sharp Nelson, Jon Schmidt[1] | |||
Thứ tự album của The Piano Guys | ||||
|
Đánh giá chuyên môn | |
---|---|
Nguồn đánh giá | |
Nguồn | Đánh giá |
Allmusic | [2] |
Wonders là album phòng thu thứ năm của nhóm nhạc cổ điển người Mĩ The Piano Guys. Sony Masterworks thông báo sẽ phát hành album vào ngày 25 tháng 8 năm 2014 thông qua hãng Portrait Records.[3] Tuy nhiên, một số nguồn tin lại thông báo rằng album sẽ phát hành vào đầu tháng 10 năm 2014.[4][5][6] Album này đã đạt vị trí #12 trên bảng xếp hạng US Billboard 200, trở thành album đạt vị trí cao nhất của nhóm trên bảng xếp hạng tính đến thời điểm hiện nay.
Danh sách và thứ tự các bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Sáng tác | Sắp xếp | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Story of My Life" | Julian Bunetta, Harry Styles, Niall Horan, Zayn Malik, Liam Payne, John Henry Ryan, Jamie Scott, Louis Tomlinson | Steven Sharp Nelson, Al van der Beek | 4:34 |
2. | "Let It Go1" | Kristen Anderson, Robert Lopez, Antonio Vivaldi | van der Beek, Jon Schmidt, Nelson | 4:05 |
3. | "Ants Marching / Ode to Joy2" | David Matthews, Ludwig van Beethoven | van der Beek, Schmidt, Nelson | 2:52 |
4. | "Fathers' Eyes" | van der Beek, Nelson | 4:00 | |
5. | "Kung Fu Piano: Cello Ascends3" | Henry Jackman, John Powell, Hans Zimmer, Frédéric Chopin | van der Beek, Schmidt, Nelson | 4:05 |
6. | "Summer Jam" | Schmidt, Nelson | 3:54 | |
7. | "Batman Evolution" | Neal Hefti, Danny Elfman, James Newton Howard, Zimmer | van der Beek, Nelson | 4:13 |
8. | "Don't You Worry Child" (hợp tác với Shweta Subram) | Axel Hedfors, Sebastian Ingrosso, Steve Fragogiannis, Martin Lindström, Michel Zitron, Shweta Subram, Abhay Jodhpurkar | van der Beek, Nelson, Schmidt, Subram | 4:05 |
9. | "Home" | Greg Holden, Drew Pearson | van der Beek, Schmidt, Nelson | 4:41 |
10. | "The Mission / How Great Thou Art" | Ennio Morricone, Truyền thống | van der Beek, Schmidt, Nelson | 3:11 |
11. | "Because of You" | van der Beek, Nelson | 4:04 | |
12. | "Pictures at an Exhibition4" | Modest Mussorgsky, van der Beek, Nelson | van der Beek, Nelson | 4:02 |
Tổng thời lượng: | 47:46 |
Bài hát thêm cho phiên bản phát hành trên iTunes.[7] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "Love Story" | 6:22 |
Tổng thời lượng: | 6:22 |
Bài hát thêm cho phiên bản phát hành độc quyền trên Target.[8][9] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
13. | "Without You" | 3:36 |
14. | "What Are Words" | 3:43 |
Tổng thời lượng: | 7:19 |
Phiên bản đặc biệt phát hành tại châu Á[10] | ||||
---|---|---|---|---|
STT | Nhan đề | Sáng tác | Sắp xếp | Thời lượng |
1. | "What Makes You Beautiful" | Carl Falk, Savan Kotecha, Rami Yacoub | van der Beek, Schmidt, Nelson | 2:53 |
2. | "Just the Way You Are" | Philip Lawrence, Bruno Mars, Khari Cain, Ari Levine, Khalil Walton | van der Beek, Schmidt, Nelson | 4:21 |
3. | "Titanium / Pavane" ([A]) | Sia Furler, David Guetta, Giorgio Tuinfort, Nick Van De Wall, Gabriel Fauré | Al van der Beek, Jon Schmidt, Steven Sharp Nelson | 4:50 |
4. | "A Thousand Years" | David Hodges, Christina Perri | van der Beek, Schmidt, Nelson | 4:36 |
5. | "Rolling in the Deep" ([B]) | Adele Laurie Blue Adkins, Paul Epworth | Nelson, Schmidt, van der Beek | 3:52 |
6. | "Beethoven's 5 Secrets" ([C]) | Ryan B. Tedder, Ludwig van Beethoven | Nelson, van der Beek, Kayson Brown | 5:09 |
7. | "All of Me" | Schmidt | 3:02 | |
8. | "Waterfall" | Schmidt | 3:04 |
- Ghi chú
[1]
1Lấy cảm hứng từ Concerto No. 4 in F Minor, Op. 8, RV 297, "L'inverno" (Winter) của Antonio Vivaldi
2Lấy cảm hứng từ đoạn "Ode to Joy" trong Symphony No. 9 in D minor, Op. 125 của Ludwig van Beethoven
3Lấy cảm hứng từ Prelude Op. 28, No. 20 in C Minor của Frédéric Chopin
4Lấy cảm hứng và dựa trên "Promenade" từ Pictures at an Exhibition của Modest Mussorgsky
- ^ Lấy cảm hứng từ Fauré: Pavane
- ^ Bao gồm đoạn nhạc từ "Jupiter" của Gustav Holst từ The Planets Suite
- ^ Lấy cảm hứng từ Beethoven: Symphony No. 5
Danh sách thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách những người thực hiện[1]
The Piano Guys
[sửa | sửa mã nguồn]- Steven Sharp Nelson – Cello, Bộ gõ, đệm đàn piano và hát
- Jon Schmidt – Piano, bộ gõ phụ and hát
- Al van der Beek – Bộ gõ, hát và đệm đàn piano
Các nhạc sĩ cùng tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]- Shweta Subram – Hát chính trong bài "Don't You Worry Child"
- Jake Bowen – Bộ gõ trong bài "Summer Jam"
- Gigi Romney – Bộ gõ phụ trong bài "Kung Fu Piano: Cello Ascends"
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]
Xếp hạng tuần[sửa | sửa mã nguồn]
|
Xếp hạng cuối năm[sửa | sửa mã nguồn]
|
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c Wonders (CD liner notes). The Piano Guys. Portrait Records. 2014.Quản lý CS1: khác (liên kết)
- ^ Leggett, Steve (2014). “Wonders - The Piano Guys”. allmusic.com (bằng tiếng Anh). All Media Network, LLC. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
- ^ “New Releases”. sonymasterworks.com. Sony Music Entertainment. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
- ^ Kaufman, Leslie (7 tháng 10 năm 2014). “The Piano Guys Have Released 'Wonders'”. nytimes.com (bằng tiếng Anh). The New York Times. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
- ^ Morreale, Michael (30 tháng 9 năm 2014). “First Play: The Piano Guys, Wonders”. music.cbc.ca (bằng tiếng Anh). CBC. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết)
- ^ “Wonders The Piano Guys”. archambault.ca (bằng tiếng Anh). Groupe Archambault Inc. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015?. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|ngày truy cập=
(trợ giúp) - ^ “Wonders by The Piano Guys”. itunes.apple.com (bằng tiếng Anh). Apple Inc. 2015. Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
- ^ “The Piano Guys - Wonders (Deluxe Edition) - Target Exclusive”. target.com (bằng tiếng Anh). Target Corporation. 2015. Truy cập 4 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Wonders”. last.fm (bằng tiếng Anh). CBS Interactive. 2014. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015.
- ^ “Wonders by The Piano Guys”. Apple Inc. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2015.
- ^ Ryan, Gavin (18 tháng 10 năm 2014). “Triple J Has Australia's Number One Album”. noise11.com (bằng tiếng Anh). Noise11. Truy cập 20 tháng 10 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ:
|1=
(trợ giúp)Quản lý CS1: ngày tháng và năm (liên kết) - ^ "Ultratop.be – The Piano Guys – Wonders" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Officialcharts.de – The Piano Guys – Wonders". GfK Entertainment Charts. Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ "Swisscharts.com – The Piano Guys – Wonders" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ "The Piano Guys Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ "The Piano Guys Chart History (Top Classical Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ “The Piano Guys Album & Song Chart History”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. 2015. Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2014 Year End Charts - Top Classical Albums”. billboard.com (bằng tiếng Anh). Prometheus Global Media. 2015. Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.
- ^ “2014 Year End Charts - Top New Age Albums”. Prometheus Global Media (bằng tiếng Anh). 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2015. Truy cập 5 tháng 1 năm 2015.