Willem de Kooning
Giao diện
Willem de Kooning | |
---|---|
Willem de Kooning, c. 1961 | |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | |
Tên khai sinh | Willem de Kooning |
Ngày sinh | 24 tháng 4, 1904 |
Nơi sinh | Rotterdam, Hà Lan |
Mất | |
Ngày mất | 19 tháng 3, 1997 | (92 tuổi)
Nơi mất | Long Island, New York, Hoa Kỳ |
Nguyên nhân | bệnh Alzheimer |
Giới tính | nam |
Quốc tịch | Người Mỹ gốc Hà Lan |
Gia đình | |
Hôn nhân | Elaine de Kooning |
Học sinh | Robert Rauschenberg, Tom Wesselmann |
Lĩnh vực | Chủ nghĩa ấn tượng trừu tượng |
Sự nghiệp nghệ thuật | |
Năm hoạt động | 1916 – 1997 |
Đào tạo | Học viện Willem de Kooning, Trường nghệ thuật Grand Central |
Thể loại | chân dung, tranh phong cảnh, trường phái trừu tượng, nghệ thuật tượng hình |
Thành viên của | |
Tác phẩm | Woman I, Easter Monday, Attic, Excavation |
Có tác phẩm trong | |
Giải thưởng | Praemium Imperiale National Medal of Arts (1986) |
Chữ ký | |
Willem de Kooning trên IMDb | |
Willem de Kooning (/də
Trong thời kỳ hậu Chiến tranh Thế giới II, de Kooning vẽ theo phong cách được gọi là hội họa theo phong cách chủ nghĩa biểu hiện trừu tượng hay hành động, và là một phần của một nhóm các nghệ sĩ đã được biết đến như trường phái New York. Các họa sĩ khác trong nhóm này bao gồm Jackson Pollock, Elaine de Kooning, Lee Krasner, Franz Kline, Arshile Gorky, Mark Rothko, Hans Hofmann, Adolph Gottlieb, Anne Ryan, Robert Motherwell, Philip Guston, Clyfford Still, và Richard Pousette-Dart.[3][4]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "de Kooning". Random House Webster's Unabridged Dictionary.
- ^ Mark Stevens and Annalyn Swan, "de Kooning: An American Master",2004, Knopf, Borzoi Books, p.4. ISBN 1-4000-4175-9
- ^ Barbara Hess, Willem de Kooning 1904–1997: Content as a Glimpse, Taschen, 2004, p87. ISBN 3-8228-2135-7
- ^ Andrew L. Yarrow (ngày 19 tháng 8 năm 1989), Conservators Named for de Kooning Assets New York Times.