Whitfordiodendron scandens
Giao diện
Whitfordiodendron scandens | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Fabales |
Họ (familia) | Fabaceae |
Phân họ (subfamilia) | Faboideae |
Tông (tribus) | Wisterieae |
Chi (genus) | Whitfordiodendron |
Loài (species) | W. scandens |
Danh pháp hai phần | |
Whitfordiodendron scandens (Elmer) Elmer, 1910[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Whitfordiodendron scandens là một loài thực vật có hoa trong họ Đậu. Loài này được Adolph Daniel Edward Elmer mô tả khoa học đầu tiên năm 1910 dưới danh pháp Whitfordiodendron scandens.[1][2] Năm 1994, Anne M. Schot chuyển nó sang chi Callerya.[3] Năm 2019, Compton et al. phục hồi lại chi Whitfordiodendron và chuyển nó trở lại chi này trong vai trò của loài điển hình của chi.[4]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài đặc hữu Philippines.[1][5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c A. D. E. Elmer, 1910. A new genus and new species of Leguminosae: Whitfordia scandens. Leaflets of Philippine Botany 2: 689-702 (xem tr. 689-691), Errata 743 (sửa Whitfordia thành Whitfordiodendron).
- ^ The Plant List (2010). “Callerya scandens”. Truy cập ngày 5 tháng 6 năm 2013.
- ^ Anne M. Schot, 1994. A revision of Callerya Endl. (including Padbruggea and Whitfordiodendron) (Papilionaceae: Millettieae). Blumea 39(1–2): 31.
- ^ James A. Compton, Brian D. Schrire, Kálmán Könyves, Félix Forest, Panagiota Malakasi, Sawai Mattapha & Yotsawate Sirichamorn, 2019. The Callerya Group redefined and Tribe Wisterieae (Fabaceae) emended based on morphology and data from nuclear and chloroplast DNA sequences. PhytoKeys 125: 1-112, doi:10.3897/phytokeys.125.34877.
- ^ Whitfordiodendron scandens trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 17 tháng 10 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Whitfordiodendron scandens tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Whitfordiodendron scandens tại Wikispecies