Bước tới nội dung

Whickham F.C.

54°56′37,36″B 1°40′48,84″T / 54,93333°B 1,66667°T / 54.93333; -1.66667
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Whickham
Tập tin:Whickham F.C. logo.png
Tên đầy đủWhickham Football Club
Biệt danhThe Home Guard
Thành lập1944 (as Axwell Park Colliery Welfare)
SânThe Glebe Sports Ground,
Rose Avenue, Whickham
Sức chứa4.000
Chủ tịch điều hànhPaul Taylor
Người quản lýRobin Falcus
Giải đấuNorthern League Division One
2022–23Northern League Division One, 7th of 20

Whickham Football Club là một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở tại Whickham, Tyne và Wear, thi đấu ở Northern League Division One trong Hệ thống các giải bóng đá ở Anh. Họ giành chức vô địch FA Vase in 1981.

Đội bóng thi đấu các trận sân nhà tại Glebe Sports Ground, Rose Avenue, Whickham. NE16 4NA.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành lập năm 1944 với tên gọi Axwell Park Colliery Welfare, câu lạc bộ thi đấu lần đầu ở Derwent Valley League. Năm 1974, họ gia nhập Wearside League, và vô địch trong 2 mùa giải, 1977–78 và 1987–88. Năm 1981 là một trong những năm thành công nhất trong lịch sử câu lạc bộ, khi đánh bại Willenhall Town 3–2 trong trận chung kết, sau khi bị dẫn 0–2, để giành chức vô địchthe FA Vase. Đầu mùa giải 1988–89, họ chuyển sang Northern League Division Two. Mùa giải đầu tiên, đội bóng về đích thứ ba, và được lên chơi ở Division One. Mùa giải 1991–92 chứng kiến đội bóng xuống lại Division Two. Năm 1995, họ lại thăng hạng với tư cách vô địch, nhưng lại xuống hạng năm 1997, và ở lại Division Two. Whickham thăng hạng First Division cuối mùa giải 2017-18.

Đội hình

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 28 tháng 7 năm 2018

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Anh Joe Clayton
TM Anh John Mordey
HV Anh Andy Brown
HV Anh David Clasper
HV Anh Sam Hedley
HV Anh Owen Lancaster
HV Anh Stephen Little
HV Anh John Martin
HV Anh Scott Martindale
HV Anh Tom Soutar
HV Anh Leigh Shickle
TV Anh David Backhouse
TV Anh Kallum Broadhead
TV Anh Ben Cains
TV Anh Dan Candlish
TV Anh Matthew Fisher
TV Anh Craig Jelley
TV Anh Ross Peareth
TV Anh Lee Scroggins
TV Anh Kelvin Thear
TV Anh Kyle Wharton
Anh Steven Aiston
Anh Andrew Bulford
Anh Chad Collins
Anh Joe Mole
Anh Lewis Teasdale

Quản lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Tính đến ngày 28 tháng 7 năm 2018.

  • Huấn luyện viên trưởng: Robin Falcus
  • Trợ lý huấn luyện viên: Neil Wilson, Craig Robson
  • Huấn luyện viên: Jordan Moore
  • Nhà vật lý trị liệu: Shaun Tumelty
  • Nhà vật lý trị liệu: Katie Priesley
Vị trí Tên
Giám đốc Brian McCartney
Chủ tịch Paul Taylor
Thư ký Lynn Ready
Thủ quỹ Alan Walton
Ủy ban Ash Rook
Ủy ban/Quản lý sân Steve Peareth
Ủy ban/Quản lý sân Jim Soutar
Ủy ban Kris Holmes
Ủy ban Ross Gregory
Ủy ban Tommy Longworth
Ủy ban Scott Richardson
Ủy ban Jill Broadhead
Phụ giúp Mick Tucker

Các cựu cầu thủ đáng chú ý

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Ernest Armstrong Memorial Cup
    • Vô địch 2006–07
  • Durham Challenge Cup
    • Vô địch 2005–06
  • FA Vase
    • Vô địch 1980–81
  • Wearside League Cup
    • Vô địch 1986–87
  • Wearside League
    • Vô địch 1977–78
  • Northern Combination
    • Vô địch 1969–70, 1972–73, 1973–74
  • Northern Combination League Cup
    • Vô địch 1960–61, 1973–74
  • Northern League Division Two
    • Vô địch 1994–95
  • Vaux Challenge Cup
    • Vô địch 1986–87

Kỉ lục

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Thành tích tốt nhất ở giải vô địch: thứ 1 ở Wearside League, 1977–78, 1987–88; thứ 1 ở Northern League Division Two, 1994–95
  • Thành tích tốt nhất tại Cúp FA: Vòng loại thứ hai, 1995–96, 2003–04
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng loại thứ nhất, 1990–91, 1991–92
  • Thành tích tốt nhất tại FA Vase: Vô địch 1980–81

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Northern League (bóng đá)