Whickham F.C.
Tập tin:Whickham F.C. logo.png | ||
Tên đầy đủ | Whickham Football Club | |
---|---|---|
Biệt danh | The Home Guard | |
Thành lập | 1944 (as Axwell Park Colliery Welfare) | |
Sân | The Glebe Sports Ground, Rose Avenue, Whickham | |
Sức chứa | 4.000 | |
Chủ tịch điều hành | Paul Taylor | |
Người quản lý | Robin Falcus | |
Giải đấu | Northern League Division One | |
2022–23 | Northern League Division One, 7th of 20 | |
|
Whickham Football Club là một câu lạc bộ bóng đá Anh có trụ sở tại Whickham, Tyne và Wear, thi đấu ở Northern League Division One trong Hệ thống các giải bóng đá ở Anh. Họ giành chức vô địch FA Vase in 1981.
Đội bóng thi đấu các trận sân nhà tại Glebe Sports Ground, Rose Avenue, Whickham. NE16 4NA.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thành lập năm 1944 với tên gọi Axwell Park Colliery Welfare, câu lạc bộ thi đấu lần đầu ở Derwent Valley League. Năm 1974, họ gia nhập Wearside League, và vô địch trong 2 mùa giải, 1977–78 và 1987–88. Năm 1981 là một trong những năm thành công nhất trong lịch sử câu lạc bộ, khi đánh bại Willenhall Town 3–2 trong trận chung kết, sau khi bị dẫn 0–2, để giành chức vô địchthe FA Vase. Đầu mùa giải 1988–89, họ chuyển sang Northern League Division Two. Mùa giải đầu tiên, đội bóng về đích thứ ba, và được lên chơi ở Division One. Mùa giải 1991–92 chứng kiến đội bóng xuống lại Division Two. Năm 1995, họ lại thăng hạng với tư cách vô địch, nhưng lại xuống hạng năm 1997, và ở lại Division Two. Whickham thăng hạng First Division cuối mùa giải 2017-18.
Đội hình
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 28 tháng 7 năm 2018
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
Quản lý
[sửa | sửa mã nguồn]Tính đến ngày 28 tháng 7 năm 2018.
- Huấn luyện viên trưởng: Robin Falcus
- Trợ lý huấn luyện viên: Neil Wilson, Craig Robson
- Huấn luyện viên: Jordan Moore
- Nhà vật lý trị liệu: Shaun Tumelty
- Nhà vật lý trị liệu: Katie Priesley
Ủy ban
[sửa | sửa mã nguồn]Vị trí | Tên |
---|---|
Giám đốc | Brian McCartney |
Chủ tịch | Paul Taylor |
Thư ký | Lynn Ready |
Thủ quỹ | Alan Walton |
Ủy ban | Ash Rook |
Ủy ban/Quản lý sân | Steve Peareth |
Ủy ban/Quản lý sân | Jim Soutar |
Ủy ban | Kris Holmes |
Ủy ban | Ross Gregory |
Ủy ban | Tommy Longworth |
Ủy ban | Scott Richardson |
Ủy ban | Jill Broadhead |
Phụ giúp | Mick Tucker |
Các cựu cầu thủ đáng chú ý
[sửa | sửa mã nguồn]- Richard Brodie, hiện tại ở câu lạc bộ tại Northern Premier League Warrington Town.
- David Rayner đã giải nghệ và kinh doanh thể thao riêng ở New Zealand.
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Ernest Armstrong Memorial Cup
- Vô địch 2006–07
- Durham Challenge Cup
- Vô địch 2005–06
- FA Vase
- Vô địch 1980–81
- Wearside League Cup
- Vô địch 1986–87
- Wearside League
- Vô địch 1977–78
- Northern Combination
- Vô địch 1969–70, 1972–73, 1973–74
- Northern Combination League Cup
- Vô địch 1960–61, 1973–74
- Northern League Division Two
- Vô địch 1994–95
- Vaux Challenge Cup
- Vô địch 1986–87
Kỉ lục
[sửa | sửa mã nguồn]- Thành tích tốt nhất ở giải vô địch: thứ 1 ở Wearside League, 1977–78, 1987–88; thứ 1 ở Northern League Division Two, 1994–95
- Thành tích tốt nhất tại Cúp FA: Vòng loại thứ hai, 1995–96, 2003–04
- Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng loại thứ nhất, 1990–91, 1991–92
- Thành tích tốt nhất tại FA Vase: Vô địch 1980–81
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official website
- Whickham tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
Bản mẫu:Northern League (bóng đá)