We Can (EP)
We Can | ||||
---|---|---|---|---|
EP của Weeekly | ||||
Phát hành | 13 tháng 10 năm 2020 | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 16:07 | |||
Ngôn ngữ | Tiếng Hàn | |||
Hãng đĩa | ||||
Thứ tự album của Weeekly | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ We Can | ||||
|
We Can là EP thứ hai của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Weeekly. Nó được phát hành vào ngày 13 tháng 10 năm 2020 bởi Play M và được phân phối bởi Kakao M. Phiên bản vật lý của EP có hai phiên bản: "Orb" và "Wave". Album chứa 5 ca khúc, bao gồm cả ca khúc chủ đề "Zig Zag". [1]
Bối cảnh phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 21 tháng 9 năm 2020, Play M Entertainment đã đăng tải một bức ảnh teaser và thông báo rằng Weeekly sẽ trở lại với EP thứ hai We Can của họ. [2]
Vào ngày 25 tháng 9, họ đã phát hành bộ ảnh concept đầu tiên cho We Can. [3] Vào ngày 29 tháng 9, họ đã phát hành bộ ảnh concept thứ hai cho We Can. [4] 6 ngày sau, vào ngày 5 tháng 10, danh sách bài hát cho We Can được đăng tải. Nó cũng tiết lộ "Zig Zag" là đĩa đơn chính. [5] Vào ngày 7 tháng 10, video highlight medley cho We Can được phát hành. [6] Vào ngày 9 tháng 10, teaser video âm nhạc cho "Zig Zag" đã được phát hành. [7]
Vào ngày 13 tháng 10, We Can và video âm nhạc cho "Zig Zag" được phát hành. [8]
Quảng bá
[sửa | sửa mã nguồn]Cùng ngày phát hành EP, vào ngày 13 tháng 10, nhóm đã có một buổi giới thiệu trên các phương tiện truyền thông trực tuyến. [9]
Nhóm đã quảng bá đĩa đơn "Zig Zag" tại M Countdown của Mnet, [10] Simply K-Pop của Arirang TV, [11] Music Bank của KBS2, [12] Show! Music Core của MBC, [13] Inkigayo của SBS [14] và The Show của SBS MTV. [15]
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|---|
1. | "Unnie" (Tiếng Hàn: 언니; Romaja: eonni) | Lee Seu-ran |
| 3:13 |
2. | "My Earth" | Jiyoon (Weeekly) |
| 3:19 |
3. | "Zig Zag" |
|
| 3:17 |
4. | "Top Secret" (Tiếng Hàn: 몰래몰래; Romaja: mollaemollae) | Lee Seu-ran |
| 3:07 |
5. | "Weeekly" (Tiếng Hàn: 월화수목금토일; Romaja: weolhwasumokgeumtoil) | Jiyoon (Weeekly) | 3:01 | |
Tổng thời lượng: | 16:21 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 입력: 2020.10.13 14:37 (13 tháng 10 năm 2020). “위클리 "'위 캔' 더 밝고 명랑한 매력 보여줄 앨범"”. sports.khan.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
- ^ https://sports.donga.com/article/all/20200921/103026786/1.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ https://sports.donga.com/article/all/20200925/103108491/1.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ https://sports.donga.com/article/all/20200929/103189448/1.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ https://sports.donga.com/article/all/20201005/103242808/1.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ https://sports.donga.com/article/all/20201007/103280729/1.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ http://sports.khan.co.kr/entertainment/sk_index.html?art_id=202010091045003.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ http://tvdaily.asiae.co.kr/read.php3?aid=16025552631561326010.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp)[liên kết hỏng] - ^ http://sports.khan.co.kr/entertainment/sk_index.html?art_id=202010131539003.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ https://web.archive.org/web/20210513091943/http://tvdaily.asiae.co.kr/read.php3?aid=16027430841561679010. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ https://web.archive.org/web/20210603110134/http://tvdaily.asiae.co.kr/read.php3?aid=16028208071561793017. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ http://pop.heraldcorp.com/view.php?ud=202010161652248620642_1.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ http://pop.heraldcorp.com/view.php?ud=202010171530211670209_1.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ http://pop.heraldcorp.com/view.php?ud=202010181527293933158_1.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ POP, 헤럴드 (20 tháng 10 năm 2020). “'더쇼' 펜타곤, 4년 만에 첫 1위.."쉬운길 아니었다..팬들에게 고마워"[종합]”. pop.heraldcorp.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2021.