Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam (mùa 1)
Vua đầu bếp Việt Nam 2013 | |
---|---|
Tên khác | MasterChef Vietnam 2013 |
Định dạng | Truyền hình thực tế, trò chơi truyền hình |
Sáng lập | Franc Roddam |
Giám khảo | Luke Nguyễn Hoàng Khải (4 tập đầu) Phan Tôn Tịnh Hải[1] Phạm Tuấn Hải (từ tập 5) |
Quốc gia | Việt Nam |
Ngôn ngữ | Tiếng Việt |
Số tập | 20 |
Sản xuất | |
Đơn vị sản xuất | Đài Truyền hình Việt Nam BHD |
Nhà phân phối | Đài Truyền hình Việt Nam |
Trình chiếu | |
Kênh trình chiếu | VTV3 |
Phát sóng | 8 tháng 3 năm 2013 – 19 tháng 7 năm 2013 |
Thông tin khác | |
Chương trình sau | Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam (mùa 2) |
Liên kết ngoài | |
Trang mạng chính thức |
Mùa thứ nhất của chương trình truyền hình thực tế Vua đầu bếp: MasterChef Vietnam được phát sóng trên kênh VTV3 từ ngày 8 tháng 3 năm 2013 đến ngày 19 tháng 7 năm 2013.
Người chiến thắng của mùa này là Ngô Thanh Hòa đến từ Phan Thiết, Bình Thuận.[2]
Định dạng
[sửa | sửa mã nguồn]Phiên bản MasterChef Việt Nam có định dạng gần giống với định dạng của MasterChef Hoa Kỳ.
- Vòng dự bị:
- Vòng thử thách:
- Thử thách chiếc hộp bí mật:
- Phần loại trừ:
- Thử thách đồng đội:
- Phần kiểm tra áp lực:
- Thử thách với đầu bếp nổi tiếng: Ở một số tập thí sinh giành thắng cuộc trong thử thách chiếc hộp bí mật, ngoài quyền ưu tiên là được phép bốc thăm nguyên liệu cho các thí sinh khác nấu, họ còn có cơ hội tham gia thách đấu với một đầu bếp nổi tiếng. Thử thách được đưa ra hầu hết là thí sinh và đầu bếp nổi tiếng sẽ cùng nấu một món ăn đặc trưng cho tên tuổi của đầu bếp nổi tiếng đó. Các giám khảo thử các món ăn này sẽ không được phép ở trong khu bếp nơi diễn ra thử thách, thí sinh và người nổi tiếng sẽ trình bày món ăn giống hệt nhau và việc thử món ăn sẽ là giấu tên. Sau khi nếm thử, các giám khảo sẽ cho điểm vào phiếu chấm điểm, trên thang điểm 10, điểm chính thức sẽ là tổng điểm của các vị giám khảo. Nếu thí sinh có điểm của món ăn cao hơn điểm của đầu bếp nổi tiếng, họ sẽ có cơ hội nhận được một huy hiệu đặc cách, và họ có quyền dùng nó khi đứng trước nguy cơ bị loại trừ.
Ở phiên bản Việt, Anh Thư đã có cơ hội tham gia vào "Thử thách vời đầu bếp nổi tiếng" với món cocktail cua của Christine Hà nhưng do không chiến thắng nên Anh Thư không giành được quyền đặc cách cho mình.
Ban giám khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Luke Nguyễn: Người Úc gốc Việt và là người đã giới thiệu món ăn Việt ra thế giới qua những series truyền hình phát sóng ở hàng trăm quốc gia. Từ nhỏ, Luke đã làm quen với việc nấu nướng nhờ phụ giúp trong nhà hàng bán món Việt của gia đình ở khu Cabramatta, Sydney. Nhà hàng Đèn Lồng Đỏ (Red Latern) do anh mở năm 2001 ở trung tâm Sydney được vinh danh là "nhà hàng bán món ăn châu Á và Việt Nam ngon nhất Australia" 4 năm liền từ 2006 đến 2009. Luke Nguyễn còn là người sáng tạo kiêm người dẫn chương trình của chương trình truyền hình khám phá ẩm thực Việt Nam tên gọi Luke Nguyen’s Vietnam được phát sóng trên kênh SBS của Úc.[3]
- Phan Tôn Tịnh Hải: Chị sinh ra trong một gia đình có truyền thống nấu ăn. Khi tham gia chương trình chị là tổng giám đốc công ty Cổ phần Nghệ thuật Ẩm thực Việt, hiệu trưởng kiêm giảng viên của Mint Culinary School đồng thời là cộng tác viên của các chương trình truyền hình chuyên về ẩm thực. Chị đã tốt nghiệp thạc sĩ ngành Ẩm thực và Dinh dưỡng tại New York.[3]
- Phạm Tuấn Hải: Hơn 20 năm kinh nghiệm đầu bếp chuyên nghiệp tại các khách sạn lớn, nổi tiếng tại Hà Nội, đầu bếp Phạm Tuấn Hải hiện đang là Bếp trưởng của Unilever Food Solutions Vietnam, thành viên của Ban Chấp hành Cộng đồng Ẩm thực Sài Gòn và Hiệp hội Các Đầu bếp Đông Nam Á.
- Hoàng Khải: Người tạo ra thương hiệu Khaisilk, đồng thời là chủ của chuỗi nhà hàng sang trọng, người đã đưa các món ăn bình thường của Việt Nam lên những bàn tiệc đắt giá.
Top 17
[sửa | sửa mã nguồn]Thí sinh | Năm sinh | Quê quán | Nghề nghiệp | Kết quả chung cuộc | Số lần thắng |
---|---|---|---|---|---|
Ngô Thanh Hòa | 1973 | Bình Thuận | Quản lý nhà hàng & bar | Nhà vô địch ngày 19 tháng 7 | 12 |
Phan Quốc Trí | 1994 | Thành phố Hồ Chí Minh | Sinh viên | Á quân ngày 19 tháng 7 | 6 |
Phan Thắng Thái Hòa | 1977 | Thành phố Hồ Chí Minh | Kiến trúc sư | Loại ngày 12 tháng 7 | 2 |
Trần Nguyên Giáp | 1986 | Huế | Bác sĩ tai mũi họng | Loại ngày 5 tháng 7 | 4 |
Đặng Thùy Dương | 1973 | Hà Nội | Nội trợ | Loại ngày 28 tháng 6 | 3 |
Lê Quang Huy | 1966 | Hà Nội | Họa sĩ thiết kế | Loại ngày 21 tháng 6 | 4 |
Phạm Thị Kim Quyên | 1978 | Quảng Bình | Kinh doanh | Loại ngày 14 tháng 6 | 4 |
Nguyễn Minh Thủy | 1959 | Hà Nội | Nội trợ | 3 | |
Nguyễn Bảo Anh Thư | 1988 | Hà Nội | Giáo viên tiếng Anh | Loại ngày 31 tháng 5 | 3 |
Nguyễn Thị Thúy Hồng | 1953 | Thành phố Hồ Chí Minh | Họa sĩ | Loại ngày 24 tháng 5 | 4 |
Phạm Thị Lan Hương | 1981 | Hà Nội | Thiết kế thời trang | Loại ngày 17 tháng 5 | 1 |
Thân Hồng Nam | 1981 | Hà Nội | Thiết kế thời trang | Loại ngày 10 tháng 5 | 2 |
Triệu Xuân Bình | 1955 | Sóc Trăng | Quản lý nhà trọ | Loại ngày 3 tháng 5 | 2 |
Trần Văn Dần | 1993 | Huế | Kỹ thuật viên sửa điện thoại | Loại ngày 26 tháng 4 Trở lại ngày 5 tháng 4 Loại ngày 5 tháng 4 |
0 |
Lỗ Võ Bảo Lâm | 1992 | Hà Nội | Sinh viên | Loại ngày 19 tháng 4 | 1 |
Huỳnh Ngọc Tấn | 1985 | Thành phố Hồ Chí Minh | Kỹ sư vi tính | Loại ngày 12 tháng 4 | 0 |
Phạm Thị Đức Hạnh | 1976 | Thành phố Hồ Chí Minh | Doanh nhân | Rút lui ngày 5 tháng 4 | 0 |
Bảng loại trừ
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng | Thí sinh | Tập | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Thanh Hòa | QUA | Thắng | Thắng | CAO | QUA | Thắng | Thắng | MIỄN | Thắng | QUA | QUA | CAO | QUA | QUA | CAO | Thắng | Thắng | Thắng | KAL | QUA | THẤP | Thắng | MIỄN | Thắng | Thắng | VÔ ĐỊCH | |||||||||||||||||||||||
2 | Quốc Trí | QUA | QUA | KAL | QUA | THẤP | Thắng | QUA | THẤP | Thắng | CAO | THẤP | QUA | CAO | Thắng | CAO | Thắng | QUA | Thắng | KAL | QUA | Thắng | CAO | MIỄN | CAO | QUA | Á quân | |||||||||||||||||||||||
3 | Thái Hòa | QUA | QUA | KAL | CAO | QUA | AL | CAO | QUA | Thắng | CAO | QUA | QUA | CAO | QUA | CAO | AL | CAO | CAO | AL | Thắng | MIỄN | THẤP | AL | THẤP | Loại | ||||||||||||||||||||||||
4 | Nguyên Giáp | CAO | THẤP | Thắng | QUA | QUA | Thắng | QUA | QUA | THẤP | CAO | THẤP | Thắng | THẤP | QUA | Thắng | KAL | CAO | QUA | THẤP | QUA | THẤP | THẤP | Loại | ||||||||||||||||||||||||||
5 | Thùy Dương | QUA | THẤP | Thắng | QUA | THẤP | THẤP | QUA | QUA | AL | QUA | Thắng | QUA | QUA | QUA | QUA | Thắng | THẤP | THẤP | AL | QUA | Loại | ||||||||||||||||||||||||||||
6 | Quang Huy | QUA | CAO | Thắng | Thắng | QUA | AL | QUA | QUA | Thắng | QUA | QUA | QUA | Thắng | QUA | QUA | AL | QUA | QUA | Loại | ||||||||||||||||||||||||||||||
7 | Kim Quyên | QUA | QUA | KAL | QUA | Thắng | Thắng | QUA | THẤP | Thắng | QUA | QUA | QUA | QUA | QUA | THẤP | Thắng | QUA | Loại | |||||||||||||||||||||||||||||||
8 | Minh Thủy | QUA | QUA | Thắng | QUA | QUA | Thắng | THẤP | QUA | AL | Thắng | MIỄN | QUA | QUA | QUA | THẤP | KAL | THẤP | Loại | |||||||||||||||||||||||||||||||
9 | Anh Thư | Thắng | CH | KAL | QUA | QUA | Thắng | QUA | Thắng | THẤP | QUA | THẤP | THẤP | THẤP | CAO | Loại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||
10 | Thúy Hồng | QUA | Thắng | TAL | QUA | QUA | TAL | QUA | QUA | Thắng | CAO | THẤP | QUA | Loại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
11 | Lan Hương | QUA | QUA | KAL | QUA | THẤP | THẤP | QUA | THẤP | TAL | QUA | Loại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
12 | Hồng Nam | QUA | QUA | Thắng | QUA | Thắng | THẤP | THẤP | QUA | Loại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
13 | Xuân Bình | QUA | QUA | Thắng | THẤP | THẤP | Thắng | CAO | Loại | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
14 | Văn Dần | QUA | TL | THẤP | THẤP | QUA | Loại | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
15 | Bảo Lâm | QUA | QUA | Thắng | THẤP | Loại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
16 | Ngọc Tấn | CAO | QUA | Loại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
17 | Đức Hạnh | QUA | RÚT |
- (VÔ ĐỊCH) Đầu bếp chiến thắng trong cuộc thi.
- (Á quân) Đầu bếp về nhì trong cuộc thi.
- (Thắng) Đầu bếp thắng trong thử thách cá nhân (Thử thách Chiếc hộp Bí ẩn, Bài thi Loại trừ)
- (Thắng) Đầu bếp là thành viên của đội thắng cuộc trong Thử thách Đồng đội và được trực tiếp đi vào vòng sau.
- (CH) Vì chiến thắng trong Thử thách Chiếc hộp Bí ẩn, Đầu bếp này có cơ hội chọn lựa giữa quyền miễn loại và thách đấu với Christine Ha trong thử thách kế tiếp. Nếu chọn thách đấu và có món ăn được giá ngon hơn, đầu bếp này sẽ được trực tiếp đi đến Top 10. Đầu bếp này đã chọn thách đấu.
- (TAL) Đầu bếp chiến thắng/có món ăn ngon nhất trong Bài thi Áp Lực
- (CAO) Đầu bếp có món ăn được đánh giá cáo trong thử thách cá nhân, nhưng không chiến thắng.
- (QUA) Đầu bếp không có món ăn được đánh giá cao hay thấp trong thử thách cá nhân.
- (MIỄN) Đầu bếp không phải tham gia trong phần thi này và được miễn loại.
- (AL) Đầu bếp là thành viên của đội thua cuộc trong Thử thách Đồng đội, tham gia Bài thi Áp lực và an toàn đi tiếp.
- (KAL) Đầu bếp là thành viên của đội thua cuộc trong Thử thách Đồng đội, nhưng được miễn không phải tham gia Bài thi Áp lực.
- (KAL) Đầu bếp là thành viên của đội hòa trong Thử thách Đồng đội, nhưng được chọn bởi đầu bếp cố vấn là người có phần thể hiện tốt nhất trong đội, vì vậy được miễn không phải tham gia Bài thi Áp lực
- (TL) Đầu bếp đã bị loại nhưng được quay trở lại cuộc thi.
- (THẤP) Đầu bếp có món ăn được đánh giá thấp, nhưng không phải người cuối cùng được an toàn đi tiếp.
- (THẤP) Đầu bếp có món ăn được đánh giá thấp, và là người cuối cùng được an toàn đi tiếp.
- (RÚT) Đầu bếp xin rút khỏi cuộc thi vì tình trạng sức khỏe hay lý do cá nhân.
- (Loại) Đầu bếp bị loại khỏi MasterChef.
Các tập phát sóng
[sửa | sửa mã nguồn]Bốn tập đầu các giám khảo là Luke Nguyễn, Phan Tôn Tịnh Hải và Hoàng Khải. Từ tập thứ năm Phan Tuấn Hải thay thế Hoàng Khải.
Tập | Tiêu đề | Ngày phát sóng | |
---|---|---|---|
1 | "Vòng loại khu vực miền Trung và miền Nam 1" | 8 tháng 3 năm 2013 | |
Giới thiệu định dạng chương trình, thể lệ cuộc thi, thành phần ban giám khảo, tóm tắt các thí sinh tham gia vòng sơ loại, cách thức tuyển chọn thí sinh vòng loại. Vòng sơ loại được diễn ra ngoài trời, nơi hàng ngàn thí sinh sẽ nấu ăn cùng lúc và sau thời gian quy định, các đầu bếp sẽ nếm và tuyển chọn các món ăn xuất sắc nhất để đi tiếp vào vòng loại. Thí sinh được vào vòng loại sẽ được gửi giấy báo đến tận nhà. Tại vòng loại, thí sinh có 60 phút để nấu ăn và sau đó là 5 phút chuẩn bị trước mặt ban giám khảo. Ban giám khảo sau khi nếm và nhận xét về món ăn của thí sinh sẽ đưa ra quyết định chọn hay không chọn thí sinh đó. Thí sinh nhận được hai sự lựa chọn trở lên từ ban giám khảo sẽ được trao chiếc tạp dề trắng có biểu tượng của chương trình và vượt qua vòng tuyển chọn. Thí sinh chỉ nhận được 1 hay không nhận được sự đồng ý nào của giám khảo sẽ phải ra về. Hai tập đầu tiên của chương trình diễn ra tại Thành phố Hồ Chí Minh, địa điểm tuyển chọn các thí sinh ở miền Nam và miền Trung. | |||
2 | "Vòng loại khu vực miền Trung và miền Nam 2" | 15 tháng 3 năm 2013 | |
Vòng loại cho khu vực miền Trung và miền Nam tiếp diễn tại Thành phố Hồ Chí Minh. | |||
3 | "Vòng loại khu vực miền Bắc" | 22 tháng 3 năm 2013 | |
Giới thiệu định dạng chương trình, thể lệ cuộc thi, thành phần ban giám khảo, tóm tắt các thí sinh tham gia vòng sơ loại, các thức tuyển chọn thí sinh vòng loại. | |||
4 | "Vòng Boot Camp Top 37" | 29 tháng 3 năm 2013 | |
Sau 3 tập đã chọn ra được 37 ứng viên tham gia cuộc thi. Top 37 sẽ phải thi đấu với nhau trong hai thử thách để giành lấy vị trí của mình trong Top 17, được đặt chân đến căn bếp của MasterChef Vietnam. Thử thách đầu tiên là Bài kiểm tra kĩ năng cơ bản, yêu cầu thí sinh phải vận dụng kĩ năng sử dụng dao của mình trong việc thái hành tây theo hai cách: hạt lựu và lát mỏng, không giới hạn thời gian và khối lượng thành phẩm. Tuy trong quá trình thi đã xảy ra nhiều tai nạn đối với các thí sinh, đã có 25 thí sinh được bước vào vòng tiếp theo theo sự quyết định của giám khảo. Top 25 tiếp tục tham gia phần thi thứ hai với thử thách nấu một món ăn với nguyên liệu chính là thịt gà. Mỗi thí sinh nhận được một con gà và 5 phút vào kho nguyên liệu để lấy những nguyên liệu bổ sung và dụng cụ để nấu món ăn của mình. Ban giám khảo lần lượt nếm thử và đánh giá từng món ăn hoàn chỉnh và quyết định những thí sinh được có mặt trong Top 17 gồm: Nguyên Giáp, Thanh Hòa, Thúy Hồng, Lan Hương, Ngọc Tấn, Quốc Trí, Thùy Dương, Bảo Lâm, Anh Thư, Thái Hòa, Xuân Bình, Văn Dần, Quang Huy, Kim Quyên, Đức Hạnh, Minh Thủy, Hồng Nam. | |||
5 | TBA | 5 tháng 4 năm 2013 | |
| |||
6 | TBA | 12 tháng 4 năm 2013 | |
| |||
7 | TBA | 19 tháng 4 năm 2013 | |
| |||
8 | "Thử thách đồng đội 2: Nấu ăn cho chiến sĩ hải quân" | 26 tháng 4 năm 2013 | |
| |||
9 | "Thử thách chiếc hộp bí ẩn 3: Tôm hùm" | 3 tháng 5 năm 2013 | |
| |||
10 | "Thử thách đồng đội 3: Làm bánh cưới" | 10 tháng 5 năm 2013 | |
| |||
11 | "Thử thách chiếc hộp bí ẩn 4: Món ăn thời thơ ấu" | 17 tháng 5 năm 2013 | |
| |||
12 | "Thử thách nấu ăn gia đình" | 24 tháng 5 năm 2013 | |
| |||
13 | "Thử thách chiếc hộp bí ẩn 5: Cupcake" | 31 tháng 5 năm 2013 | |
Tại phần đánh giá, bốn thí sinh Thanh Hoà, Thái Hoà, Trí và Giáp được gọi lên đầu tiên và cả bốn món ăn của họ đều được đánh giá cao. Giám khảo Tuấn Hải có lời khen cho tinh thần làm việc của Huy và Dương và công bố sáu người họ được an toàn. Điều đó có nghĩa Minh Thủy, Anh Thư, Kim Quyên nằm trong nhóm nguy hiểm. Quyên không biết kết hợp giữa đuôi và tai heo nên đã chế biến thành hai món ăn, nhưng không được đánh giá cao vì tai heo còn mùi, đồng thời món gỏi quá lạc. Tuy nhiên, giám khảo quyết định Quyên an toàn. Ban giám khảo nhận xét món canh giò heo của Thủy bị đục màu là do cô hầm măng quá lâu, chứ không phải là do giò heo như cô đã nghĩ. Trong khi, món khoai lang nghiền của Thư quá mặn, phần thịt nạc quá dày. Sau một thời gian thảo luận, ban giám khảo tuyên bố Thư là người phải rời khỏi chương trình và hy vọng cô vui vẻ chấp nhận kết quả này. Thư cho biết việc cô bị loại không phải do món ăn của tuần này cô nấu không ngon mà là cộng hưởng của những lần liên tục nằm trong nhóm nguy hiểm. Cô hy vọng những thí sinh còn lại không vì những lời nhận xét của ai khác mà không tin vào chính mình và đi theo tiếng gọi nằm ở sâu trong lòng.
| |||
14 | "Thử thách đồng đội 4" | 7 tháng 6 năm 2013 | |
| |||
15 | "Thử thách chiếc hộp bí ẩn: Thức ăn thừa" | 14 tháng 6 năm 2013 | |
|
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Vua đầu bếp - MasterChef Việt Nam" công bố giám khảo thứ ba
- ^ H.G; Anh Thư; Hồng Nhi (2 tháng 6 năm 2018). “Quán quân 'Masterchef Vietnam 2013': Việt Nam chưa công nhận nấu ăn là nghề chuyên nghiệp”. Thanh Niên. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2024.
- ^ a b “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2013.