Bước tới nội dung

Vu Hiểu Quang

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vu Hiểu Quang
SinhYu Liguang (于立桄)
16 tháng 5, 1981 (43 tuổi)
Đan Đông, Liêu Ninh, Trung Quốc
Trường lớpCentral Academy of Drama
Lee Wei Song School of Music
Wuhan Sports University
Nghề nghiệpDiễn viên, nhà soạn nhạc
Năm hoạt động1995 – nay
Người đại diệnBeijing Fengchi Huameng Film and Television Media Co.,Ltd
Phối ngẫu
Choo Ja-hyun (cưới 2017)
Con cái1
Tên tiếng Trung
Phồn thể
Giản thể
Sự nghiệp âm nhạc
Thể loạiMandopop

Vu Hiểu Quang (tiếng Trung: 于晓光; sinh ngày 16 tháng 5 năm 1981), còn được gọi là Ethan Yu, là một nhà soạn nhạc và diễn viên người Trung Quốc. Anh cũng từng là một vận động viên bơi lội và vận động viên chèo thuyền nước rút. Năm 2006, anh đã chuyển từ lĩnh vực thể thao sang điện ảnh. Anh xuất hiện trong nhiều bộ phim truyền hình, nổi bật nhất là My Kung Fu Girlfriend (2006), Fighting in Peking (2009), Mao Anying (2010), The Happy Time of the Spicy and Hot Girlfriend (2012), City and Country Life (2014), và Namchow Mechanic Heroes (2015).

Đầu đời và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Vu Hiểu Quang sinh ra ở Đan Đông, Liêu Ninh. Năm 7 tuổi, anh vào một trường thể thao để học bơi và sau đó trở thành thành viên của đội bơi lội Liêu Ninh. Tại giải vô địch bơi trẻ toàn quốc, anh đã liên tiếp giành chức vô địch hai năm liền (1995 và 1996). Năm 1997, anh bắt đầu học bơi xuồng và giành chức vô địch Giải vô địch Canoeing toàn quốc.[1] Sau khi nghỉ bơi, anh được nhận vào học viện Hý kịch Trung ương, nơi anh theo học chuyên ngành diễn xuất. Năm 2002, anh theo đuổi chương trình học nâng cao tại Singapore, anh theo học âm nhạc của Lee Wei Song.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đời tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh kết hôn với nữ diễn viên Hàn Quốc Choo Ja-hyun vào ngày 18 tháng 1 năm 2017.[2][3] Họ gặp nhau lần đầu khi cùng xuất hiện trong một bộ phim truyền hình Trung Quốc The Happy Time of the Spicy and Hot Girlfriend vào năm 2012.

Vào ngày 1 tháng 6 năm 2018, vợ của anh đã hạ sinh được một bé trai tại bệnh viện ở Seoul, Hàn Quốc.[4][5]

Phim đã đóng

[sửa | sửa mã nguồn]

Phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên tiếng Anh Tên tiếng Trung Vai diễn Ghi chú
2007 Crazy in Love 意乱情迷 Brother Xi
2008 Sailfish Qi yu 旗鱼 Gao Ming
2011 Wu Yunduo 吴运铎 Wu Yunduo
Beginning of the Great Revival 建党伟业 Liu Shaoqi
2017 Eternal Wave 密战 Big Cat

Âm nhạc (với tư cách là nhà soạn nhạc)

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục được đề cử Thể loại Kết quả Ghi chú
2017 SBS Entertainment Awards Ngôi sao hot của năm Same Bed, Different Dreams 2: You Are My Destiny Đoạt giải with Choo Ja-hyun

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ 于晓光拍戏间隙回母校 重温皮划艇艰苦快乐时光. Sohu (bằng tiếng Trung). ngày 22 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ K. Lee (ngày 22 tháng 8 năm 2017). “Chu Ja Hyun and Yu Xiaoguang Are The Hottest New Couple On TV”. soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  3. ^ K. Lee (ngày 19 tháng 3 năm 2018). “Chu Ja Hyun And Yu Xiaoguang To Leave "Same Bed Different Dreams 2". soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ L. Kim (ngày 1 tháng 6 năm 2018). “Chu Ja Hyun and Yu Xiaoguang are now parents!”. soompi.com. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.
  5. ^ “Actor couple Choo Ja-hyun, Yu Xiaoguang have first baby”. koreaherald.com. ngày 1 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 6 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]