Bước tới nội dung

Vought F7U Cutlass

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
F7U Cutlass
Vought F7U Cutlass
Kiểu Máy bay tiêm kích hải quân
Hãng sản xuất Chance Vought
Chuyến bay đầu tiên 29 tháng 9, 1948
Bắt đầu
được trang bị
vào lúc
tháng 7 năm 1951
Ngừng hoạt động 2 tháng 3 năm 1959
Trang bị cho Hoa Kỳ Hải quân Hoa Kỳ
Được chế tạo 1948-1955
Số lượng sản xuất 320

Vought F7U Cutlass là một loại máy bay tiêm kíchtiêm kích-bom phản lực hoạt động trên tàu sân bay của Hải quân Hoa Kỳ.

Biến thể

[sửa | sửa mã nguồn]
XF7U-1
F7U-1
F7U-2
XF7U-3
F7U-3
Máy bay trinh sát F7U-3P
F7U-3P
F7U-3M
A2U-1

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
Một chiếc F7U-3 thuộc VF-83, phóng đi từ tàu USS Intrepid trong cuộc thử nghiệm năm 1954
 Hoa Kỳ

Tính năng kỹ chiến thuật (F7U-3M)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Naval Fighters Number Six[1]<, Jane's Encyclopedia of Aviation[2]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 1
  • Chiều dài: 41 ft 3,5 in (12,586 m)
  • Sải cánh: 39 ft 8 in (12,1 m)
  • Sải cánh khi gập: 22,3 ft (6,80 m)
  • Chiều cao: 14 ft 0 in (4,27 m)
  • Diện tích cánh: 496 foot vuông (46,1 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 18.210 lb (8.260 kg)
  • Trọng lượng có tải: 26.840 lb (12.174 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 32 lb (14,53 kg)
  • Động cơ: 2 × Westinghouse J46-WE-8B kiểu động cơ tuabin phản lực có chế độ đốt tăng lực, 4.600 lbf (20 kN) thrust mỗi chiếc thô, 6.000 lbf (27 kN) có đốt tăng lực

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 606 kn (697 mph; 1.122 km/h)
  • Vận tốc hành trình: 490 kn (564 mph; 907 km/h) ở độ cao 38,700 ft (12 m) tới 42,700 ft (13 m)
  • Vận tốc tắt ngưỡng: 112 kn (129 mph; 207 km/h)
  • Bán kính chiến đấu: 800 nmi (921 mi; 1.482 km)
  • Trần bay: 40.600 ft (12.375 m)
  • Vận tốc lên cao: 14.420 ft/min (73,3 m/s)
  • Thời gian lên độ cao: 20,000 ft (6 m) trong 5,6 phút
30,000 ft (9 m) trong 10,2 phút

Vũ khí trang bị

  • Súng: 4 pháo M3 20mm
  • Giá treo: 4 mang được 5.500 lb (2.500 kg),kết hợp mang được:
    • Tên lửa: 4 tên lửa không đối không AAM-N-2 Sparrow I

Máy bay tương tự

Danh sách liên quan

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Ghi chú
  1. ^ Ginter, Steve (1982). Chance Vought F7U Cutlass. Naval Fighters. Number 6. California: Steve Ginter. ISBN 0 942612 06 X.
  2. ^ Taylor 1993, pp. 253–254.
Tài liệu
  • Ginter, Steve (1982). Chance Vought F7U Cutlass. Naval Fighters. Number 6. California: Steve Ginter. ISBN 0 942612 06 X.
  • Angelucci, Enzo. The American Fighter. Sparkford, Somerset, UK: Haynes Publishing Group, 1987. ISBN 0-85429-635-2.
  • Ginter, Steve. Chance Vought F7U Cutlass (Naval Fighters Number Six). Simi Valley, California: Ginter Books, 1982. ISBN 0-942612-06-X.
  • Green, William and Gerald Pollinger. The Aircraft of the World. London: Macdonald, 1955.
  • Gunston, Bill. Fighters of the Fifties. Cambridge, UK: Patrick Stephens Limited, 1981. ISBN 0-85059-463-4.
  • LePage, Jean-Denis. Aircraft of the Luftwaffe 1935-1945. Jefferson, North Carolina: McFarland & Company, 2000. ISBN 978-0-7864-3937-9.
  • Powell, R.R. "Boom". "Cutlass Tales". Flight Journal, Volume 13, Issue 4, August 2008.
  • Taylor, John W. R. "Vought F7U Cutlass". Combat Aircraft of the World from 1909 to the Present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.
  • Taylor, Michael J.H., ed. "Chance Vought F7U Cutlass". Jane’s Encyclopedia of Aviation. New York: Crescent, 1993. ISBN 0-517-10316-8.
  • Winchester, Jim, ed. "Vought F7U Cutlass". The World's Worst Aircraft: From Pioneering Failures to Multimillion Dollar Disasters. London: Amber Books Ltd., 2005. ISBN 1-904687-34-2.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]