Vito Mannone
Mannone trong màu áo Minnesota United năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Vito Mannone[1] | ||
Ngày sinh | 2 tháng 3, 1988 [2] | ||
Nơi sinh | Desio, Ý | ||
Chiều cao | 1,88 m[2] | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Monaco | ||
Số áo | 30 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2003–2005 | Atalanta | ||
2005–2006 | Arsenal | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2006–2013 | Arsenal | 15 | (0) |
2006 | → Barnsley (mượn) | 2 | (0) |
2010–2011 | → Hull City (mượn) | 10 | (0) |
2012 | → Hull City (mượn) | 21 | (0) |
2013–2017 | Sunderland | 67 | (0) |
2017–2020 | Reading | 47 | (0) |
2019 | → Minnesota United (mượn) | 34 | (0) |
2020 | → Esbjerg fB (mượn) | 12 | (0) |
2020– | Monaco | 9 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2009–2010 | U-21 Ý | 7 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến ngày 11 tháng 1 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến ngày 12 tháng 10 năm 2010 |
Vito Mannone (sinh ngày 2 tháng 3 năm 1988) là một cầu thủ bóng đá người Ý hiện đang chơi cho câu lạc bộ Monaco ở vị trí thủ môn. Trước đây Mannone từng thi đấu cho Arsenal, Barnsley, Hull City, Sunderland, Reading, Minnesota United và Esbjerg fB.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Vito Mannone khởi nghiệp tại câu lạc bộ Atalanta của Ý và gia nhập Arsenal vào mùa hè năm 2005. Do không ký hợp đồng chuyên nghiệp khi còn thi đấu tại Ý nên Arsenal chỉ phải trả cho Atlanta 350.000 bảng tiền đền bù.
Do khi đầu quân cho Arsenal mới 17 tuổi nên Mannone chỉ được bắt chính ở đội dự bị của Arsenal. Anh ra mắt Arsenal trong trận giao hữu tiền mùa giải gặp câu lạc bộ Barnet vào ngày 16 tháng 7 năm 2005. Ngày 18 tháng 8 năm 2006, Mannone chuyển sang khoác áo Barnsley theo dạng cho mượn. Hai tháng sau, hợp đồng cho mượn bị chấm dứt do anh gặp chấn thương đầu gối và phải trở lại Arsenal để điều trị.
Ngày 19 tháng 12 năm 2007, Mannone ký hợp đồng chuyên nghiệp với Arsenal. Trước khi mùa giải 2008-2009 bắt đầu, Arsenal đã công bố số áo của các cầu thủ, Mannone nhận áo số 24 của thủ môn Manuel Almunia, còn Almunia kế thừa chiếc áo số 1 của Jens Lehmann.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 16 tháng 10 năm 2015.[3]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Cúp quốc gia | Châu Âu | Tổng cộng | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Barnsley (mượn) | 2006–07 | 2 | 0 | 2 | 0 | – | – | 4 | 0 |
Arsenal | 2007–08 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2008–09 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | |
2009–10 | 5 | 0 | 0 | 0 | 3 | 0 | 8 | 0 | |
2010–11 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
Hull City (mượn) | 2010–11 | 10 | 0 | 0 | 0 | – | – | 10 | 0 |
2011–12 | 21 | 0 | 2 | 0 | – | – | 23 | 0 | |
Arsenal | 2011–12 | 0 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 1 | 0 |
2012–13 | 9 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | 13 | 0 | |
Tổng cộng Arsenal | 15 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 23 | 0 | |
Sunderland | 2013–14 | 29 | 0 | 7 | 0 | – | – | 36 | 0 |
2014–15 | 10 | 0 | 3 | 0 | – | – | 13 | 0 | |
2015–16 | 0 | 0 | 1 | 0 | – | – | 1 | 0 | |
Tổng cộng Sunderland | 39 | 0 | 11 | 0 | 0 | 0 | 50 | 0 | |
Tổng cộng sự nghiệp | 87 | 0 | 15 | 0 | 8 | 0 | 110 | 0 |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “List of Players under Written Contract Registered Between 01/01/2010 and 31/01/2010” (PDF). The Football Association. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2017.
- ^ a b “Vito Mannone Profile”. Premier League (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Vito Mannone Profile, Statistics, News”. ESPN Soccernet. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2009.