Vincent R. Capodanno
Giao diện
Vincent Robert Capodanno | |
---|---|
[[File:Vincent R Capodanno.jpg |frameless|upright=1]] | |
Biệt danh | "The Grunt Padre" (Ông Cha Bộ Binh)[1] |
Sinh | Staten Island, New York | 13 tháng 2, 1929
Mất | 4 tháng 9, 1967 Quảng Tín, Việt Nam | (38 tuổi)
Nơi chôn cất | Saint Peters Cemetery, West New Brighton, Staten Island, New York |
Thuộc | Quân đội Hoa Kỳ |
Quân chủng | Hải quân Trừ bị Hoa Kỳ |
Năm tại ngũ | 1965 - 1967 |
Cấp bậc | Trung uý |
Đơn vị | Navy Chaplain Corps 3rd Battalion 5th Marines, Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ |
Tham chiến | Chiến tranh Việt Nam † |
Tặng thưởng | Medal of Honor Bronze Star Medal Purple Heart |
Vincent Robert Capodanno (13 tháng 2 năm 1929 - 4 tháng 9 năm 1967) là một linh mục tuyên úy của Quân đội Hoa Kỳ đã hy sinh trong Chiến tranh Việt Nam. Ông được truy tặng huân chương quân sự cao quý nhất của Hoa Kỳ, Huân chương Danh dự, cho những hoạt động Tuyên úy trong cuộc chiến của Hoa kỳ tại Việt Nam.[2] Linh mục Capodanno đã được tuyên bố là "tôi tớ Chúa" từ năm 2006 bởi bộ Phong Thánh do lời yêu cầu của Tổng Giám mục Edwin O'Brien, người đứng đầu Tổng giáo phận quân đội. Sau đó Tổng Giám mục Broglio, người kế nhiệm cố Giám mục Edwin O'Brien đã mở án phong thánh cho linh mục Capodanno vào năm 2013.[1][3]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “Quân đội Hoa Kỳ sắp sửa có vị thánh của mình”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2017.
- ^ “Top Medal Awarded To Dead Chaplain”. New York Times. Associated Press. ngày 8 tháng 1 năm 1969.
- ^ Vị Tuyên úy Quân đội Hoa Kỳ tử trận tại chiến trường Việt Nam trên đường được phong thánh, vietcatholic
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Biographical site for Rev. Capodanno. “Capodanno, Vincent R.”. Mission Capodanno. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2007. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2007.
- Official website of the. “Roman Catholic Archdiocese for the Military Services, USA”. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2009.
Tiến trình tuyên thánh trong Giáo hội Công giáo Rôma |
---|
Tôi tớ Chúa → Đấng đáng kính → Chân phước → Hiển thánh |