Việt Nam tại Olympic Vật lý châu Á
Giao diện
Việt Nam tại Olympic Vật lý châu Á | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mã IPhO | VIE | ||||||||
Huy chương |
| ||||||||
Các lần tham dự khác | |||||||||
Việt Nam tại Olympic Toán học Quốc tế Việt Nam tại Olympic Vật lý Quốc tế Việt Nam tại Olympic Hóa học Quốc tế Việt Nam tại Olympic Tin học Quốc tế Việt Nam tại Olympic Sinh học Quốc tế |
Việt Nam bắt đầu tham gia Olympic Vật lý châu Á (APhO) từ năm 2000.
Các đoàn học sinh Việt Nam tại APhO
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích: = Huy chương Vàng; = Huy chương Bạc; = Huy chương Đồng;
APhO (năm) | Địa điểm tổ chức |
Tên thí sinh | Học sinh trường | Giải thưởng | Điểm số | Hạng | Xếp hạng toàn đoàn |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 (2000)[1] | Karawaci Indonesia |
Mai Sỹ Hải | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa[2] | HCB | |||
Đào Anh Đức | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An[3] | HCĐ | |||||
Nguyễn Ngọc Khánh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | HCĐ | |||||
HCĐ | |||||||
HCĐ | |||||||
Hoàng Tiến[4] | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Nguyễn Trung Dũng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Lê Lữ Tuấn | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 11) | Bằng khen | |||||
2 (2001)[5] | Đài Bắc Đài Loan |
Bùi Lê Na[6] | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | HCV | 30.80/50 | 3[7] | |
Lê Lữ Tuấn | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCB | 25.65/50 | 10 | |||
Nguyễn Bảo Trung | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 25.45/50 | 11 | |||
Đỗ Chính | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | 24.90/50 | 12 | |||
Nguyễn Quốc Chính | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN | HCĐ | 23.80/50 | 14 | |||
Vương Thị Kim Thanh | Hà Tây | Bằng khen | 19.40/50 | 25 | |||
Nguyễn Thanh Nam | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN | Bằng khen | 18.15/50 | 30 | |||
3 (2002)[1] | Singapore Singapore |
Kim Ngọc Tuyến[8] | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | ||||
Đặng Văn Bằng | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa | ||||||
(Chưa đầy đủ) | |||||||
4 (2003)[1][9] | Bangkok Thái Lan |
Cao Vũ Nhân | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | |||
Le Huy Nguyen | HCB | ||||||
Ngo Ba Thuong | HCB | ||||||
Nguyễn Hữu Thuần | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | |||||
Trần Công Toán | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCB | |||||
Vũ Quốc Hiển | THPT chuyên Hùng Vương, Phú Thọ | HCB | |||||
Hoàng Trung Trí | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | HCĐ | |||||
Bùi Lê Minh | Bằng khen | ||||||
5 (2004)[10] | Hà Nội Việt Nam |
Đoàn Văn Khánh | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCB | |||
Nguyễn Hải Châu | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN | HCĐ | |||||
Nguyễn Hải Nam | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN | HCĐ | |||||
Phạm Trọng Trường | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An[3] | HCĐ | |||||
Hoàng Thanh Xuân | THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc[11] | HCĐ | |||||
Hoàng Minh Anh | Bằng khen | ||||||
Lê Hữu Tôn | Bằng khen | ||||||
Trần Thanh Vũ | Bằng khen | ||||||
6 (2005)[1] | Pekanbaru Indonesia |
Hoàng Mạnh Hải | THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc[12] | HCĐ | |||
HCĐ | |||||||
HCĐ | |||||||
Nguyễn Thị Phương Dung | THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc | Bằng khen | |||||
Bằng khen | |||||||
Nguyễn Việt Dũng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 11)[6] | ||||||
7 (2006)[13] | Almaty Kazakhstan |
Nguyễn Đăng Phương | THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCB | |||
Trần Xuân Quý | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | |||||
Nguyễn Huy Hiệu | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCĐ | |||||
Đặng Sơn Tùng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCĐ | |||||
Trần Mạnh Tùng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Nguyễn Việt Dũng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12)[6] | ||||||
(Chưa đầy đủ) | |||||||
8 (2007)[14] | Thượng Hải Trung Quốc |
Bùi Đức Thắng | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCB | 19[15] | ||
Đỗ Hoàng Anh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCĐ | 27 | ||||
Đinh Đăng Đức | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 30 | ||||
Mai Thanh Tùng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | Bằng khen | 47 | ||||
Nguyễn Huy Thông | Bằng khen | 54 | |||||
(Chưa đầy đủ) | |||||||
9 (2008)[16] | Ulaanbaatar Mông Cổ |
Đỗ Hoàng Anh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCV | 40.13/50 | 7[17] | |
Nguyễn Tất Nghĩa | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCV | 37.1/50 | 16 | |||
Huỳnh Minh Toàn | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCB | 20 | ||||
Nguyễn Đức Minh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCB | 28 | ||||
Hoàng Thanh Tùng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN | HCĐ | 34 | ||||
Nguyễn Trọng Toàn | THPT chuyên Thái Bình, tỉnh Thái Bình | HCĐ | 45 | ||||
Nguyễn Quốc Toán | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | Bằng khen | 67 | ||||
(Chưa đầy đủ) | |||||||
10 (2009)[18] | Bangkok Thái Lan |
Trần Công Minh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN | HCB | 26[19] | ||
Phạm Thành Long | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương (lớp 12) | HCB | 32 | ||||
Đinh Hưng Tư | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng | HCĐ | 43 | ||||
Vũ Hồng Anh | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng | HCĐ | 51 | ||||
Nghiêm Xuân Hưng | THPT chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang | Bằng khen | 57 | ||||
Đinh Quý Dương | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 11) | Bằng khen | 64 | ||||
Nguyễn Trung Tùng | THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương | Bằng khen | 65 | ||||
Phạm Bình Minh | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 11) | Bằng khen | 68 | ||||
11 (2010)[1] | Đài Bắc Đài Loan |
Phạm Tiến Hùng[20] | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12)[21] | HCB | |||
Nguyễn Đăng Minh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | |||||
Phạm Bình Minh | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Nguyễn Trung Hưng | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11) | Bằng khen | |||||
Đinh Quý Dương | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Phan Văn Trung[22] | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 11) | Bằng khen | |||||
Nguyễn Hoành Đạo | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 11)[2] | ||||||
312 (2011)[23] | Tel Aviv Israel |
Nguyễn Trung Hưng | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCĐ | 28[24] | ||
Nguyễn Huy Hoàng | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCĐ | 32 | ||||
Phạm Thành Trung | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | Bằng khen | 50 | ||||
Nguyễn Phan Trung Hải | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | Bằng khen | 52 | ||||
Đinh Huy Hồng Quân | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | Bằng khen | 58 | ||||
(Chưa đầy đủ) | |||||||
13 (2012)[25] | New Delhi Ấn Độ |
Lê Huy Quang | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCV | 35.3/50[26] | 29 | |
Đinh Ngọc Hải | THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam (lớp 12) | HCB | 34.6/50 | 31 | |||
Đinh Việt Thắng | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCB | 34.1/50 | 32 | |||
Ngô Phi Long | THPT chuyên Sơn La (lớp 11) | HCB | 32.7/50 | 37 | |||
Trần Tấn Hoàng Bảo | THPT chuyên Lê Quý Đôn, Đà Nẵng (lớp 12) | HCB | 32.7/50 | 37 | |||
Nguyễn Đình Vĩnh Thanh | THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc (lớp 12) | HCB | 31.4/50 | 45 | |||
Bùi Xuân Hiển | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 30.7/50 | 49 | |||
Trần Đức Dũng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | 27.6/50 | 59 | |||
14 (2013)[27] | Bogor Indonesia |
Bùi Quang Tú | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 15[28] | ||
Ngô Phi Long | THPT chuyên Sơn La (lớp 12) | HCV | 22 | ||||
Vũ Trần Đình Duy | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Thành phố Hồ Chí Minh (lớp 12) | HCB | 30 | ||||
Trần Minh Vũ | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCB | 39 | ||||
Mỵ Duy Hoàng Long | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCĐ | 55 | ||||
Đặng Tuấn Linh | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | Bằng khen | 63 | ||||
Nguyễn Hồ Nam | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | Bằng khen | 65 | ||||
Cao Ngọc Thái | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11) | Bằng khen | 68 | ||||
15 (2014)[29] | Singapore Singapore |
Cao Ngọc Thái | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCV | 4 | ||
Đào Phương Khôi | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | |||||
Vũ Thanh Trung Nam | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 11) | HCB | |||||
Phạm Nguyễn Tuấn Anh | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 12) | HCB | |||||
Đỗ Thị Bích Huệ | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | |||||
Cao Văn Nam | Phổ thông Năng khiếu, ĐHQG TP HCM (lớp 11) | HCĐ | |||||
Nguyễn Ngọc Khánh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11) | HCĐ | |||||
Hoàng Phương Anh | THPT chuyên Lương Văn Tụy, Ninh Bình (lớp 12) | Bằng khen | |||||
16 (2015)[30] | Hàng Châu Trung Quốc |
Vũ Thanh Trung Nam | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | |||
Nguyễn Ngọc Khánh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCV | |||||
Nguyễn Công Thành | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCB | |||||
Đinh Thị Hương Thảo | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 11) | HCB | |||||
Nguyễn Quang Nam | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (lớp 11) | HCB | |||||
Lê Xuân Phúc | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | |||||
Phạm Ngọc Dũng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Trần Quang Huy | THPT chuyên Nguyễn Tất Thành, Yên Bái | Bằng khen | |||||
17 (2016)[31] | Hongkong Trung Quốc |
Nguyễn Thế Quỳnh | THPT chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình (lớp 11) | HCB | 37.15/50 | 24[32] | |
Đinh Thị Hương Thảo | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCB | 36.3/50 | 26 | |||
Nguyễn Quang Nam | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | HCB | 28 | ||||
Phạm Quang Minh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCĐ | 35 | ||||
Phạm Ngọc Nam | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 45 | ||||
Nguyễn Văn Quân | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | HCĐ | 69 | ||||
Hà Anh Đức | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | Bằng khen | 89 | ||||
Đỗ Thùy Trang | THPT chuyên Lê Hồng Phong, Nam Định (lớp 12) | Bằng khen | 102 | ||||
18 (2017)[33] | Yakutsk Nga |
Đinh Anh Dũng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 26.7/50[34] | 17 | |
Nguyễn Thế Quỳnh | THPT chuyên Võ Nguyên Giáp, Quảng Bình (lớp 12) | HCB | 25.55/50 | 21 | |||
Tạ Bá Dũng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 24/50 | 27 | |||
Trần Hữu Bình Minh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCB | 23.95/50 | 28 | |||
Nguyễn Ngọc Long | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 11) | Bằng khen | 18.15/50 | 64 | |||
Nguyễn Đình Bách | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | Bằng khen | 16.8/50 | 72 | |||
Phan Tuấn Linh | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | Bằng khen | 16.2/50 | 74 | |||
Nguyễn Văn Thành Lợi | THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước (lớp 11) | ||||||
19 (2018)[35] | Hà Nội Việt Nam |
Trần Đức Huy | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 11[36] | ||
Nguyễn Ngọc Long | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCV | 12 | ||||
Nguyễn Văn Thành Lợi | THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước (lớp 12) | HCV | 21 | ||||
Trịnh Duy Hiếu | THPT chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (lớp 11) | HCV | 25 | ||||
Nguyễn Xuân Tân | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCB | 35 | ||||
Nguyễn Văn Duy | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | HCB | 36 | ||||
Lê Cao Anh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCĐ | 49 | ||||
Lê Kỳ Nam | THPT chuyên Hạ Long, Quảng Ninh (lớp 12) | HCĐ | 53 | ||||
20 (2019)[37] | Adelaide Úc |
Trịnh Duy Hiếu | THPT chuyên Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (lớp 12) | HCB | 25.3/50[38] | 21 | |
Nguyễn Xuân Ưng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 25/50 | 25 | |||
Nguyễn Xuân Tân | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | 21.5/50 | 50 | |||
Lê Việt Hoàng | THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam (lớp 12) | HCĐ | 21.5/50 | 50 | |||
Nguyễn Khánh Linh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCĐ | 21.2/50 | 52 | |||
Trần Xuân Tùng | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCĐ | 21/50 | 53 | |||
Lê Công Minh Hiếu | THPT chuyên Quốc Học, Thừa Thiên - Huế (lớp 11) | HCĐ | 21/50 | 53 | |||
Lê Quang Huy | THPT chuyên Biên Hòa, Hà Nam (lớp 12) | Bằng khen | 18/50 | 76 | |||
21 (2021)[39] | Đài Bắc, Đài Bắc Trung Hoa |
Nguyễn Mạnh Quân | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 33.85/50[40] | 1 | |
Trần Quang Vinh | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCV | 26.55/50 | 10 | |||
Bùi Thanh Tân | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 12) | HCB | 20.05/50 | 37 | |||
Nguyễn Trọng Thuận | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hóa (lớp 12) | HCĐ | 18.75/50 | 46 | |||
Lê Minh Hoàng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCĐ | 17.4/50 | 54 | |||
Nguyễn Hoàng Nam | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (lớp 12) | HCĐ | 17.1/50 | 58 | |||
Trang Đào Công Minh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | Bằng khen | 15.85/50 | 71 | |||
Nguyễn Đắc Tiến | THPT chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh (lớp 12) | Bằng khen | 12.8/50 | 93 | |||
22 (2022)[41] | Dehradun Ấn Độ |
Lê Minh Hoàng | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCB | 36.5/50[42] | 24 | |
Võ Hoàng Hải | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 10) | HCĐ | 33.8/50 | 34 | |||
Vũ Ngô Hoàng Dương | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCĐ | 33.2/50 | 37 | |||
Cao Văn Đông | THPT chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội (lớp 12) | Bằng khen | 29.1/50 | 64 | |||
Phùng Công Hiếu | THPT chuyên Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc (lớp 12) | Bằng khen | 28.4/50 | 68 | |||
Nguyễn Đăng Phúc | THPT chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh (lớp 12) | Bằng khen | 28/50 | 73 | |||
Nguyễn Tuấn Minh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | Bằng khen | 27.9/50 | 74 | |||
Võ Trương Thiên Kỳ | THPT chuyên Lương Văn Chánh, Phú Yên (lớp 12) | Bằng khen | 26.5/50 | 90 |
23 (2023) | Ulaanbaatar, Mông Cổ | Phan Thế Mạnh | THPT chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh (lớp 12) | HCĐ | |||
Nguyễn Tuấn Phong | THPT chuyên Bắc Ninh, Bắc Ninh (lớp 12) | HCĐ | |||||
Võ Hoàng Hải | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 11) | HCĐ | |||||
Thân Thế Công | THPT chuyên Bắc Giang, Bắc Giang (lớp 11) | HCĐ | |||||
Vũ Ngô Hoàng Dương | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Nguyễn Tài Lộc | THPT chuyên Quốc học, Thừa Thiên - Huế (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Lê Viết Hoàng Anh | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá (lớp 12) | Bằng khen | |||||
Nguyễn Tuấn Dương | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | Bằng khen | |||||
24 (2024) | Kampar, Malaysia | Thân Thế Công | THPT chuyên Bắc Giang, Bắc Giang (lớp 12) | HCV | |||
Hà Duyên Phúc | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá (lớp 12) | HCB | |||||
Nguyễn Nhật Minh | THPT chuyên Khoa học tự nhiên, ĐHQG HN (lớp 12) | HCĐ | |||||
Nguyễn Thành Duy | THPT chuyên Trần Phú, Hải Phòng (lớp 12) | HCĐ | |||||
Trương Phi Hùng | THPT chuyên Bắc Giang, Bắc Giang (lớp 12) | HCĐ | |||||
Hoàng Tuấn Kiệt | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá (lớp 12) | HCĐ | |||||
Nguyễn Thế Quân | THPT chuyên Phan Bội Châu, Nghệ An (lớp 11) | HCĐ | |||||
Trần Vũ Lê Hoàng | THPT chuyên Lam Sơn, Thanh Hoá (lớp 12) | HCĐ |
Các giải đặc biệt
[sửa | sửa mã nguồn]- Lời giải bài thi Thực hành sáng tạo nhất tại APhO 2001: Bùi Lê Na[7]
- Giải thưởng của Liên hiệp Hội Vật lý châu Á - Thái Bình Dương dành cho thí sinh nữ xuất sắc nhất tại APhO 2016: Đinh Thị Hương Thảo[32]
- Thí sinh nước chủ nhà có thành tích tốt nhất tại APhO 2018: Trần Đức Huy[36]
- Giải thưởng của Chủ tịch APhO dành cho thí sinh có điểm số cao nhất tại APhO 2021: Nguyễn Mạnh Quân[39]
- Thí sinh có điểm cao nhất trong phần thi thực hành tại APhO 2021: Nguyễn Mạnh Quân
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e “Những dấu ấn đặc biệt của học sinh Việt Nam tại Olympic Vật lý châu Á”. VnExpress. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Trang vàng thành tích trường THPT chuyên Lam Sơn”. Trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Giới thiệu lịch sử hình thành và phát triển trường chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An”. Trường THPT chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Học sinh giỏi các cấp của trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định”. Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Việt Nam xếp thứ nhì tại kỳ thi Olympic Vật lý châu Á”. VnExpress. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b c “Bảng vàng thành tích học sinh giỏi quốc tế của trường Hà Nội - Amsterdam qua các thời kì”. Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Kết quả APhO 2001”. APhO 2001. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Giới thiệu trường THPT chuyên Lam Sơn”. Trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2003”. APhO 2003. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2003.
- ^ “Việt Nam đoạt 1 HCB Olympic Vật lý châu Á”. Tuổi Trẻ Online. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Wikipedia: Trường THPT chuyên Vĩnh Phúc”. Wikipedia. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Hoàng Mạnh Hải đạt Huy chương Đồng Olympic Vật Lý châu Á - Thái Bình Dương”. Cổng thôn tin - giao tiếp điện tử tỉnh Vĩnh Phúc. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Việt Nam đoạt HC Bạc Olympic Vật lý châu Á lần thứ 7”. Báo Tiền Phong. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “VN giành huy chương bạc Olympic vật lý châu Á”. Báo Bắc Kạn. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2007”. APhO 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 6 năm 2009.
- ^ “Việt Nam giành 6 huy chương Vật lý châu Á”. VnExpress. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2008”. APhO 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2010.
- ^ “Đinh Hưng Tư đoạt HC Đồng Olympic Vật lý châu Á lần 10 tại Thái Lan”. Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn - Đà Nẵng. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2009”. APhO 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2010”. APhO 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Cậu bạn chuyên Lý siêu thực nghiệm”. Zing News. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Trung "sumo" giành suất tham dự Olympic Vật lý Quốc tế”. Báo Dân Trí. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Vietnam wins two bronzes at APhO 2011”. VietNamNet. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2011”. APhO 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Việt Nam giành 8 huy chương tại Olympic Vật lý châu Á 2012”. Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2012”. APhO 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Việt Nam giành 2 huy chương Vàng Olympic Vật lý châu Á”. Báo Dân Trí. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2013”. APhO 2013. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Việt Nam giành huy chương Vàng Olympic Vật lý châu Á”. Báo Pháp Luật. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Học sinh trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam giành huy chương vàng Olympic Vật lý châu Á”. Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Đội tuyển quốc gia Việt Nam tham dự kì thi Olympic Vật lí châu Á năm 2016 đều đoạt giải”. Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Kết quả APhO 2016” (PDF). APhO 2016. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “7 học sinh Việt Nam đoạt giải Olympic Vật lý châu Á năm 2017”. Đài Tiếng nói Việt Nam. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Kết quả APhO 2017”. APhO 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ “Bế mạc Olympic Vật lí Châu Á lần thứ 19: Đoàn học sinh Việt Nam giành 4 Huy chương Vàng”. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b “Kết quả APhO 2018”. APhO 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 7 năm 2018.
- ^ “Việt Nam đạt 8/8 giải trong cuộc thi Olympic Vật lý châu Á 2019”. VietNamNet. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
- ^ “APhO 2019 Awards” (PDF). APhO 2019. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2019.
- ^ a b “Bế mạc Olympic Vật lí Châu Á lần thứ 19: Đoàn học sinh Việt Nam giành 4 Huy chương Vàng”. Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2021.
- ^ “APhO 2021 results”. APhO 2021. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2021.
- ^ Nguyễn Khánh (31 tháng 5 năm 2022). “Cả 8 thí sinh Việt Nam đoạt giải Olympic Vật lý châu Á năm 2022”. VTV.VN. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.
- ^ “APhO 2022 results” (PDF). APhO 2022. 31 tháng 5 năm 2022. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 5 năm 2022.